Gia đình là món quà tuyệt diệu nhất mà mỗi chúng ta được nhận trong cuộc đời này. Đó là “nơi để trở về” sau một số tháng ngày rong ruổi, là nơi được vỗ về sau một số vấp ngã , là nơi ngập tràn tình yêu thương ấm áp,… .Vậy vì sao bạn không cùng Tự học IELTS tìm hiểu một số từ vựng tiếng Anh về gia đình để cùng share về tổ ấm ngọt ngào của bạn?
Sau đây, Tự học IELTS sẽ gửi tặng bạn trọn bộ từ vựng về gia đình trong tiếng Anh các bạn cùng xem nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh về gia đình
1.1. Gia đình gồm cha mẹ và con cái (nuclear family)
Ở Việt Nam, nuclear family là kiểu gia đình phổ biến nhất. Chính từ nơi này, yêu thương sẽ kết trái và tạo cần phải các nguồn sống mới. Gia đình là tế bào của xã hội, và chính các tổ ấm này đã góp phần tạo cần phải một xã hội văn minh và phát triển.
- Parents /ˈpeərənt/ : ba mẹ
- Mother /ˈmʌðə(r)/: mẹ
- Father /ˈfɑːðə(r)/: ba
- Child /tʃaɪld/ (số ít) => Children /ˈtʃɪldrən/ ( số nhiều): con cái
- Daughter /ˈdɔːtə(r)/: con gái
- Son /sʌn/: con trai
- Sibling /ˈsɪblɪŋ/: anh chị em ruột
- Spouse /spaʊs/: vợ chồng
- Husband /ˈhʌzbənd/: chồng
- Wife /waɪf/: vợ
Xem thêm:
1.2. Gia đình gồm nhiều thế hệ (extended family)
Gia đình gồm nhiều thế hệ lại có một số giá trị rất hay cần được gìn giữ. Đó là một số giá trị văn hóa được lưu truyền theo thời gian, là sự gắn bó thân thiện giữa một số thành viên dưới gia đình, và là sự loại mực dưới nếp sống gia đình.
- Grandparents /ˈɡrænpeərənt/ : ông bà
- Grandfather /ˈɡrænfɑːðə(r)/: ông ngoại/ ông nội
- Grandmother /ˈɡrænmʌðə(r)/: bà ngoại/ bà nội
- Granddaughter /ˈɡrændɔːtə(r)/: cháu gái (của ông bà)
- Grandson /ˈɡrænsʌn/: cháu trai (của ông bà)
- Aunt /ɑːnt/: cô/ dì
- Uncle /ˈʌŋkl/: cậu/ chú
- Nephew /ˈnefjuː/: cháu trai ( của cô/ dì/ chú …)
- Niece /niːs/: cháu gái ( của cô/ dì/ chú …)
- Cousin /ˈkʌzn/: anh chị em họ
- Father-in-law /ˈfɑːðər ɪn lɔː/: bố chồng/ vợ
- Mother-in-law /ˈmʌðər ɪn lɔː/: mẹ chồng/ vợ
- Sister-in-law /ˈsɪstər ɪn lɔː/: chị dâu / em dâu
- Brother-in-law /ˈbrʌðər ɪn lɔː/: anh rể, em rể
>>> Xem thêm:
1.3. Gia đình gồm vợ chồng và con riêng của vợ/chồng (blended family)
Hạnh phúc cứ là niềm khao khát của toàn bộ mọi người. Nhưng không hề người nào cũng có một số niềm hạnh phúc trọn vẹn. Tuy vậy, tan vỡ thỉnh thoảng lại là khởi đầu của một niềm hạnh phúc mới tươi sáng hơn. Sau đây là một số từ vựng về gia đình quan trọng nhất cho blended family .
- Stepfather /ˈstepfɑːðə(r)/: cha dượng
- Stepmother /ˈstepmʌðə(r)/: mẹ kế
- Ex-husband /eksˈhʌzbənd/: chồng cũ
- Ex-wife /eks-waɪf/: vợ cũ
- Half-brother /ˈhɑːf brʌðə(r)/: anh/ em của cha/ mẹ kế
- Half-sister /ˈhɑːf sɪstə(r)/: chị/em của cha/ mẹ kế
Tìm hiểu khóa học luyện thi IELTS uy tín chất lượng tại TPHCM
Hôm nay: Tặng Voucher Học phí khóa học IELTS: Tư Vấn Ngay
1.4. Một số từ vựng về gia đình khác
- Immediate family: gia đình ruột thịt (bao gồm ba, mẹ & anh chị em ruột)
- Nuclear family: gia đình hạt nhân (gồm có bố mẹ và con cái)
- Extended family: gia đình mở rộng (bao gồm ông bà, cô chú bác, cậu, mợ…)
- Family tree: sơ đồ gia đình, để chỉ mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
- Distant relative : họ hàng xa (cũng thuộc trong họ hàng nhưng ko gần gũi)
- Loving family: close-knit family : gia đình êm ấm (mọi thành viên trong gia đình đều yêu thương nhau, có quan hệ tốt)
- Dysfunctional family: gia đình không êm ấm (các thành viên trong gia đình không yêu thương nhau, hay tranh chấp, cãi vã…)
- Carefree childhood: tuổi thơ êm đềm (không phải lo lắng gì cả)
- Troubled childhood: tuổi thơ khó khăn (nghèo khó, bị lạm dụng…)
- Divorce (v) (n): li dị, sự li dị
- Bitter divorce: li thân (do có xích mích tình cảm)
- Messy divorce: li thân và có tranh chấp tài sản
- Broken home: gia đình tan vỡ
- Custody of the children: quyền nuôi con (sau khi li dị ba mẹ sẽ tranh chấp quyền nuôi con)
- Grant joint custody: vợ chồng sẽ chia sẻ quyền nuôi con
- Sole custody: chỉ vợ hoặc chồng có quyền nuôi con
- Pay child support: chi trả tiền giúp nuôi con.
- Single mother: mẹ đơn thân
- Give the baby up for adoption: đem con cho người ta nhận nuôi
- Adoptive parents: gia đình nhận nuôi đứa bé (bố mẹ nuôi)
- Blue blood: dòng giống hoàng tộc
- A/the blue-eyed boy: đứa con cưng
2. Các cụm từ tiếng Anh thông dụng về chủ đề gia đình
Nếu ví từ vựng tiếng Anh là các viên gạch dưới tòa tháp ngôn ngữ, thì một số cụm từ, cấu trúc câu là các viên gạch đã được kết hợp nghiêm ngặt và đẹp đẽ để bạn đạt được sự hiệu quả dưới quá trình giao tiếp tiếng Anh . Tại sao chúng ta không khám phá một số cụm từ thông dụng sử dụng để mô tả về gia đình của chính mình, một số cụm từ này cũng sẽ khiến kho từ vựng về gia đình của bạn trở cần phải phong phú và đa dạng rất nhiều đấy.
- Take care of = Look after : chăm sóc
Eg : Taking care of toddler is a tough work. ( Chăm sóc trẻ nhỏ là một công việc rất khó khăn.)
- Take after: trông giống
Eg : My brother really takes after my father. ( Anh trai tôi giống hệt bố tôi).
- Give birth to : sinh em bé
Eg : She has just given birth to a lovely girl.
- Get married to sb : cưới người nào làm chồng/vợ
Eg : John is very happy to get married to Sam.
- Propose to sb : cầu hôn người nào
Eg : He admitted that he was bubble when proposing to Sam. ( Anh ấy thừa nhận rằng anh ấy rất hồi hộp khi cầu hôn Sam).
- Run in the family : cùng chung đặc điểm gì dưới gia đình
Eg : Tanned skin runs in my family. ( Gia đình tôi người nào cũng có làn da nâu )
- To have something in common : có cùng điểm chung
Eg : My mother and I have many things in common, such as loving yoga and pursuing healthy lifestyles.
- Get along with somebody : hoàn thuận với người nào
Eg : My daughter and son get along well with each other.
3. Cách ghi nhớ và học từ vựng tiếng Anh về gia đình hiệu quả
Từ vựng về gia đình tiếng Anh là một trong những chủ đề vô cùng dễ nhớ. Tuy nhiên, để nhớ lâu thì bạn cần phải có phương pháp học đúng. Dưới đây là một số hướng dẫn nhằm giúp các bạn đạt hiệu quả tối đa khi học từ vựng.
3.1. Đặt câu với những từ cần học
Thay vì chỉ học từ tiếng Anh và kèm theo nghĩa của nó thì bạn có thể đặt câu tiếng Anh có chứa từ vựng đó. Việc này vừa giúp bạn đỡ nhàm chán, việc này vừa giúp bạn hình dung ra ngữ cảnh sử dụng từ vựng đó nhằm giúp tăng thêm khả năng ghi nhớ từ vựng.
3.2. Ghi âm từ vựng cần nhớ
Một trong cách học rất hay đó là nghe đi nghe lại kiến thức mà mình cần học. Tốt nhất là nghe chính giọng nói của bản thân. Hãy thử ghi âm điện thoại của bạn những từ vựng đang cần học lặp lại 2 đến 4 lần/ từ. Nghe mọi lúc và xem thử kết quả thu về nhé.
3.3. Làm flashcards, ghi chú về từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình
Flashcards là một trong những phương pháp được sử dụng phổ biến để học từ mới. Việc mà có thêm nhiều màu sắc sẽ giúp mắt bạn linh hoạt và dễ tiếp thu ghi nhớ hơn, đặc biệt cách ghi nhớ này cực kì phù hợp với những ai thuộc tuýp người có thiên hướng nhạy về não phải.
3.4. Học các từ liên quan đến gia đình
Ngoài ra, bên cạnh học những từ vựng trong chủ đề gia đình. Các bạn có thể mở rộng chủ đề thêm nhằm giúp liên kết các từ vựng chủ đề này với các từ vựng chủ đề khác. Bạn có thể mở rộng từ vựng liên quan bằng cách tra các giáo trình từ vựng hoặc tra cứu trên Internet.
3.5. Hãy kiên nhẫn
Kiên trì là một trong những yếu tố kiên quyết bắt buộc phải có khi học từ vựng tiếng Anh. Học tập là một quá trình lâu dài, bạn nên để não mình tiếp thu được kiến thức lý thuyết và sau đó áp dụng được vào trong thực tiễn. Đừng vội đi nhanh mà quên trước quên sau, hãy học chậm mà chắc có kế hoạch ôn luyện rõ ràng. Ví dụ, mỗi ngày dành ra 45 phút học từ vựng mới và 15 phút ôn lại từ vựng cũ đã học.
4. Các mẫu câu sử dụng từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình
4.1. Mẫu hội thoại hỏi đáp sử dụng từ vựng về chủ đề gia đình
Bên dưới là một số mẫu hội thoại thú vị về gia đình mà Tự học IELTS đã sưu tầm được:
A: Why do grandparents love their grandchildren so much?
(Tại sao ông bà lại yêu thương các cháu của mình đến vậy?)
B: They may seem to love their son more because now they have freetime and money.
(Họ có vẻ yêu thương những đứa con của họ hơn vì bây giờ họ đang có cả thời gian và tiền bạc.)
A: What is the difference between half-brother and step-brother?
(Sự khác biệt giữa anh trai cùng cha khác mẹ và anh trai kế là gì?)
B: A half-brother is one that shares mother or father with you. You can understand that either your mother, or your father, is also the natural parent of that person. A step-brother is one who is not blood relative at all. Rather, he is the natural child of a spouse of your father or mother.
(Anh trai cùng cha khác mẹ là anh em có cùng cha hoặc mẹ với bạn. Bạn có thể hiểu rằng mẹ của bạn, hoặc cha của bạn, cũng là cha mẹ đẻ của người đó. Anh trai kế là một người không cùng huyết thống. Đúng hơn, anh ta là con riêng của cha hoặc mẹ bạn.)
A: Do you know why father is so important in my life?
(Bạn có biết tại sao cha lại vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của tôi?)
The physical and emotional of father provides us with two things: protection from stress and emotional regulation, both of which are important to healthy brain development and everyone’s future well-being.
(Thể chất và tình cảm của cha cung cấp cho chúng ta hai thứ: bảo vệ chúng ta khỏi căng thẳng và điều chỉnh hướng cảm xúc, cả hai đều này đều quan trọng đối với sự phát triển lành mạnh của não bộ và ảnh hưởng tới hạnh phúc trong tương lai của mỗi người.)
Ngoài ra còn một số điều khác trong gia đình như cách xưng hô, bình thường bạn khi ở nhà những đứa trẻ thường sẽ gọi mẹ là “mom”, “dad”. Còn giữa vợ chồng sẽ có một số hình thức xưng hô ngọt ngài như “honey”,…
4.2. Mẫu câu giao tiếp thông dụng về chủ đề gia đình tiếng Anh
- This is a photo of my family: Đây là bức ảnh chụp của gia đình tôi
- How many children do you have: Bạn có bao nhiêu đứa con?
- There are nine people in my family: Có 9 người trong gia đình tôi.
- I have a large family: Tôi có một gia đình lớn (đại gia đình).
- You’re just like your mother: Bạn trông giống mẹ bạn quá.
- You take after your father: Chị ấy trông giống bố của chị ấy.
- I’m the picture of my mother: Tôi và mẹ tôi giống y hệt nhau.
- My gandparents are still living: Ông bà của tôi vẫn còn khỏe mạnh.
- My godparents are doctors: Bố mẹ đỡ đầu của tôi đều là bác sĩ.
- I grew up in a very close, loving family: Tôi được sinh ra và lớn lên trong một gia đình vô cùng đầm ấm và hạnh phúc.
- I would like to thank my family: Tôi muốn cám ơn gia đình tôi.
- We are all family: Chúng ta đều là người một nhà.
- Have you got a big family? Bạn có 1 đại gia đình chứ?
- How many people are there in your family? Gia đình của bạn có bao nhiêu người?
- Have you got any brothers or sisters? Bạn có người chị hay người anh nào không?
- There are five people in my family. Gia đình tôi có tổng cộng 5 người
- What’s your older sister name? Tên em gái của bạn là gì?
- What’s your older brother name? Tên em trai của bạn là gì?
- May I know her name? Tôi có thể biết tên cô ấy được không?
- How’s the family? Gia đình bạn ổn không?
- How’s everybody doing? Mọi người đều khỏe cả chứ?
- Very well. Rất tốt
4.3. Những đoạn hội thoại thông dụng trong chủ đề gia đình
Dưới đây là 2 đoạn hội thoại bạn có thể tham khảo để vận dụng từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình trong giao tiếp nhé:
Đoạn hội thoại 1
- Amy: Peter, do you have freetime on this weekend?
- Peter: Yes, I have. What’s?
- Amy: We’ll organize a birthday party for my mother. I’d like to invite you.
- Peter: Thank you. I’d love to. Will your whole family be there?
- Amy: Yes. And some friends, my uncles, aunts. And some counsins will be attend in the party.
- Peter: Are your aunts your mother’s or father’s sister?
- Amy: They’re my father’s sisters.
- Peter: Awesome, you have a big family.
- Amy: Yes, I do.
Đoạn hội thoại 2
- Amy: Peter, you’ve got a promotion and now earn more money.
- Peter: Yes, but I’d like to thank my family for standing by me the whole time.
- Amy: Do you have any plan for the future?
- Peter: Yes. I want to spend more time beside my family.
- Amy: Great!
Mong rằng với những từ vựng tiếng Anh về gia đình mà Tự học IELTS đã tổng hợp ở trên sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công.
Bình luận