Bạn đã bao giờ câu hỏi khi nào sử dụng Modal verb “Could you open the door?” hay “Can you open the door?” Can và Could khác nhau gì?. Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều trường hợp dùng động từ khiếm khuyết như vậy. Hãy cùng TuhocIELTS tìm hiểu bài đọc dưới đây nhé.
1. Modal verb là gì?
Modal verbs, hay động từ khuyết thiếu, động từ khiếm khuyết là một số động từ được xem là bất quy tắc và sử dụng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, cho nên, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.
Modal verbs có chức năng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, buộc phải, cần phải có, dự đoán, buộc phải,… .
Modal verbs có một số đặc điểm nhấn cần lưu ý:
- Không bao giờ thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
- Luôn theo sau bởi một số động từ nguyên thể không có “to”.
- Được dùng với một số mục đích khác nhau của người nói.
Có rất nhiều cách học Modal verbs, tuy nhiên, học gộp cũng có hiệu quả, mà học lẻ từng từ một cũng là một cách nhiều bạn áp dụng.
2. Modal verb thông dụng và phân loại modal verbs
Có 5 loại modal verbs chính mà TuhocIELTS đã phân tích và tổng hợp một cách ngắn gọn nhất như dưới đây:
Ability | can, could, be able to |
Permission | can, could, may, be allowed to |
Obligation and Necessity | Must, have to, have got to, need to |
Advice | should, ought to, had better |
Possibility | might, may, could, can |
Ability: Can, could, be able to
Example:
- Can you sing? I can speak fluent French when I was 6.
Chúng ta sử dụng “ can” để nói người nào đó có kĩ năng, khả năng làm gì.
Example:
- We can see the beach from our house.
- The word “dance” can be a noun or a verbs
Thể phủ định: can’t = cannot
Be able to: chúng ta sử dụng để nói người nào đó có khả năng làm gì, tuy nhiên “ can ” được sử dụng phổ biến hơn cả.
Example:
- We are able to see the beach from our house.
Could là quá khứ của “can”, chúng ta sử dụng “ could ” đặc biệt với: see, hear, smell, taste, feel, remember, understand.
Example:
- I could smell gas when I walk into the room
Chúng ta sử dụng could để nói rằng người nào đó đã có khả năng, kĩ năng làm việc gì đó trong quá khứ.
Example:
- My uncle could speak 4 languages.
- We were free. We could do what we wanted.
Các lưu ý:
- Ở ngày nay, can và be able to thỉnh thoảng có thể được sử dụng để thay thế cho nhau.
Example: I am able to write the lyrics of a song = I can write the lyrics of a song.
- Can chỉ có hai dạng” “can” và “could”. So đó, dưới những trường hợp, dùng “ be able to ” là điều chẳng thể tránh khỏi.
Example:
- I can’t sleep – I haven’t been able to sleep.
- Moana can speak Spanish and English – Candidates for the contest must be able to speaking two foreign language.
- Để nói người nào đó thành công dưới việc làm điều gì đó dưới các tình huống đầy đủ, chúng ta thường dùng was/ were able to managed to
Example:
- The fire spread quickly but everyone was able to escape. (NOT could escape)
- George was excellent badminton player when he was younger. He could beat anybody. (= he was good enough to beat anybody, he had the ability)
- Jane and George play a match yesterday. Jane played well, but George managed to beat him . (= George succeeded in beating Jane this time)
Những bài viết liên quan:
- Câu hỏi Đuôi (tag question) Ngữ pháp tiếng Anh và bài tập đáp án chi tiết
- Số Đếm và Số Thứ tự trong tiếng Anh – Cách đọc và phân biệt
- Mạo từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập áp dụng
3. Các loại Modal Verb
Modal Verbs | Chức năng | Ví dụ | Chú ý |
Can | Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra | You can speak Spainish.It can rain. | – Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu. Ví dụ: Could you please wait a moment? Can I ask you a question? – Có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could” |
Could (quá khứ của “Can”) | Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ | My brother could speak English when he was five. | |
Must | Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương laiĐưa ra lời đoán | You must get up early in the morning.You must be here before 8 a.mYou must be hungry after working hard. | Mustn’t – chỉ sự cấm đoán Khi đưa ra lời phỏng đoán cho hoạt động xảy ra trong quá khứ ở thể phủ định, cần dùng can’t have V3 I was with him the whole day. He can’t have gone to the movies. |
Have to | Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định…) | I have to stop smoking. My doctor said that. | Don’t have to = Don’t need to (chỉ sự không cần thiết) |
May | Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại | May I call her? | – May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp: May I turn on TV? I wonder if he might go there alone. – Might được dùng không phải là quá khứ của May Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends. |
Might (quá khứ của “May”) | Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ | She might not be his house. | |
Will | Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói | Tomorrow will be sunny.Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now. | Dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời Will you have a cup of coffee? Would you like a cake? |
Would | Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ | She was a child. She would be upset when hear this bad news. | |
Shall | Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn | Where shall we eat tonight? | |
Should | Chỉ sự Chỉ sự yêu cầu ở mức trịnh trọng nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”Đưa ra lời khuyên, ý kiến Dùng để suy đoán | You should send this report by September 8th . You should call her.She worked hard, she should get the best result. | |
Ought to | Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must” | You ought not to eat candy at night. |
4. Cách sử dụng Modal verb
a. Cách sử dụng Can
- Động từ khiếm khuyến “can” thường sử dụng để diễn tả về một khả năng
Ex: I can speak 4 languages: english, spanish, russia and french
(Tôi có thể nói bốn thứ tiếng: tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Nga và tiếng Pháp)
- Thể phủ định “can’t” diễn tả một điều chẳng thể, không có khả năng thực hiện
Ex: I can’t love him even he gave me all his money
(Tôi chẳng thể yêu anh ta dù cho anh ta đã cho tôi toàn bộ tiền bạc)
- Thể câu hỏi sử dụng để xin phép hoặc một sự buộc phải
Ex: Can I use your cell phone?
(Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?)
Can you help me, sir?
(Thưa ngài, ngài có thể giúp tôi không?)
b. Cách sử dụng Could
- “Could” có thể được sử dụng để xin phép
Ex: Could I borrow your motobike for 2 hours?
(Tôi có thể vay xe máy của bạn dưới 2 tiếng đồng hồ không?)
- Đưa ra một buộc phải
Ex: Could you turn the light off?
(Bạn có thể tắt đèn không?)
- Đưa ra một lời yêu cầu
Ex: We could go out for dinner tonight
(Chúng ta có thể ra ngoài ăn tối nay)
- Một khả năng trong khoảng thời gian tới
Ex: I think we could have another house in future
(Tôi nghĩ chúng ta sẽ có một căn nhà khác dưới tương lai)
- Một khả năng dưới quá khứ
Ex: I broke up with Daina so I could have a new love
(Tôi đã chia tay với Daina cần phải tôi có thể có một tình yêu mới)
c. Cách sử dụng May
- “May” sử dụng để đưa ra sự xin phép
Ex: May I have another glass of orange juice?
(Có thể lấy cho tôi một ly nước cam khác không?)
- Diễn tả khả năng trong khoảng thời gian tới
Ex: China may become a major economic power
(Trung Quốc có thể sẽ trở thành một cường quốc về kinh tế)
- Đưa ra một buộc phải giúp đỡ
Ex: May I help you something, madam?
(Tôi có thể giúp gì cho bà không, thưa phu nhân?)
d. Cách sử dụng Might
- “Might” được sử dụng để diễn tả một khả năng dưới ngày nay
Ex: We’d better phone tomorrow, they might asleep now
(Chúng ta cần phải gọi lại vào ngày mai, có thể bây giờ họ đang ngủ)
- Ngoài ra nó còn có thể diễn đạt một khả năng trong khoảng thời gian tới
Ex: I might be a winner in the next match
(Tôi có thể sẽ là người thắng lợi dưới trận đấu tiếp theo)
e. Cách sử dụng Must
- “Must” sử dụng để diễn tả sự cần phải có hoặc một bổn phận phải thực hiện
Ex: I must pick up my mom at 5PM
(Tôi phải đón mẹ tôi vào lúc 5 giờ chiều)
- Phủ định của “must” là “mustn’t” có tức là CẤM
Ex: The boy musn’t play baseball in that garden
(Thằng bé không được phép chơi bóng chày dưới khu vườn ấy)
f. Cách sử dụng Ought to
- “Ought to” cũng có tức là “phải”, “nên” nhưng nó hàm ý một sự việc mang tính đúng đắn hay sai trái
Ex: We ought to love and help each other
(Chúng ta phải yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau)
We ought not to sleep more than 8 hours a day
(Chúng ta không cần phải ngủ quá 8 tiếng một ngày)
g. Cách sử dụng Shall
(thường được dùng dưới tiếng Anh-Mỹ hơn là tiếng Anh-Anh)
- Dùng “shall” khi muốn đưa ra một lời yêu cầu giúp đỡ
Ex: Shall I help you with your luggage?
(Tôi có thể giúp bạn với cái đống hành lý này?)
- Đưa ra các gợi ý
Ex: Shall we say “hello” then?
(Chúng ta sẽ làm gì tiếp theo sau khi nói “hello”?)
- Dùng để hỏi các việc nên làm
Ex: Shall I do all my homework?
(Tôi sẽ làm hết bài tập ư?)
h. Cách sử dụng Should
- “Should” có tức là “nên”, bởi vậy nó cũng hàm hàm ý một sự việc mang tính đúng đắn hay sai trái
Ex: We should sort out this problem at once
(Chúng ta cần phải kê khai hết toàn bộ một số vấn đề ra cùng một lúc)
- Đưa ra lời khuyến cáo, không cần phải làm một việc, một hành động nào đó
Ex: I think we should call him again
(Tôi nghĩ chúng ta cần phải gọi lại anh ta một lần nữa)
- Đưa ra một sự dự đoán về tương lai nhưng không hoàn toàn vững chắc nó sẽ xảy ra
Ex: Price should decrease next year
(Giá cả có thể sẽ giảm dưới năm tới)
i. Cách sử dụng Will
- “Will” sử dụng khi đưa ra một quyết định lập tức, không có kế hoạch trước
Ex: I will go to see him and say “I love you”
(Tôi sẽ đến gặp anh ta và nói “em yêu anh”)
- Khi muốn đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường sử dụng “will”
Ex: Whatever you like, I will give it to you
(Bất kể em thích thứ gì, anh cũng sẽ đưa nó cho em)
- Một lời hứa (thực hiện được hay không thì không chắc chắn!)
Ex: I will love you until I die
(Tôi sẽ yêu em cho đến khi tôi chết)
- Một dự đoán vững chắc sẽ xảy ra trong khoảng thời gian tới
Ex: Price will decrease next year
(Giá cả vững chắc sẽ giảm vào năm tới)
k. Cách sử dụng Would
(thường sử dụng dưới câu nghi vấn)
- Khi chúng ta muốn hỏi xin làm một điều gì đó thì dùng “would” cũng khá hợp lý
Ex: Would you mind if I open the windows?
(Bạn có phiền không nếu tôi mở các cánh cửa sổ ra?)
- Đưa ra một buộc phải
Ex: Would you take me to 255 Vick Street, please?
(Làm ơn đưa tôi đến số 255 đường Vick)
Would you mind sending me all our picture through facebook?
(Bạn có phiền khi gửi cho tôi tất cả hình của chúng ta thông qua facebook?)
- Lên lịch trình, bố trí một việc gì đó
Ex: Would 10 AM suit you? è That’s ok!
(10 giờ sáng có được không?) è (Được đấy!)
- Một lời mời
Ex: Would you come to our wedding?
(Bạn sẽ đến dự tiệc cưới của chúng tôi chứ?)
Would you like to go to shopping this Sunday?
(Bạn có muốn đi tậu rinh vào Chủ Nhật này không?)
- Đưa ra nghi vấn để người khác chọn lựa
Ex: Would you prefer pizza or chicken soup? è I’d like pizza please
(Bạn muốn pizza hay súp gà) è (Làm ơn cho tôi pizza)
Modal verb là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TuhocIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.
5. Bài tập động từ khiếm khuyết
Trên đây là tổng hợp tất tần tật về Modal verb trọng tâm và cần phải có nhất cho bất luôn người nào muốn chinh phục tiếng Anh. Những bài tập Modal verb tham khảo trong đây sẽ giúp một số bạn hệ thống lại một số kiến thức đã học và vận dụng vào bài tập thực tế.
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc đơn.
- You (should visit)____ your grandparents often.
- Mark always (will, be)____ late!
- (Would, like) ____you ____ some beer?
- She (must come not) ____ back home after 10 p.m.
- Learning Vietnamese (may, be) ____ hard for somebody.
Đáp án:
- You should visit your grandparents often. (Bạn nên đến thăm ông bà thường xuyên)
- Mark always will be late! (Mark luôn muộn giờ!)
- Would you like some beer? (Bạn có muốn uống một chút bia không?)
- She must not come back home after 10 p.m. (Cô ấy không phải về nhà trước 10 giờ tốt.)
- Learning Vietnamese may be hard for somebody. (Học tiếng Việt có lẽ khó với một số người.)
Ngữ pháp có mặt dưới toàn bộ những đề rà soát, đề thi, cùng lúc, chúng cũng là nền móng để giao tiếp tiếng Anh thành thạo, chuẩn người bản ngữ. Chính vì thế, việc đầu tư học những chủ điểm này là rất quan trọng, nâng cánh giấc mơ xuất ngoại du học của bạn lên một tầm cao mới. Ngữ pháp chẳng phải khô khan nếu biết cách biến hóa, vận dụng nó dưới từng ngữ cảnh hoặc đổi mới cách học ghi chép cũ kỹ càng trước đây.
Do đó, đừng ngại ghé qua trang web của TuhocIELTS để được tham khỏa thêm những kiến thức bổ ích cho bản thân nhé.
Bình luận