Prevent đi với giới từ gì? Cách phân biệt cấu trúc “prevent” và “avoid”

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Prevent đi với giới từ gì? Đây là câu hỏi khá phổ biến của các bạn học tiếng anh. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng Prevent và cách phân biệt cấu trúc “prevent” và “avoid” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy tìm hiểu trong phần chia sẻ này nhé!

Prevent đi với giới từ gì
prevent đi với giới từ gì

1. Prevent có nghĩa là gì?

prevent /pri’vent/ (ngoại động từ)

ngăn ngừa; ngăn ngừa, ngăn trở.

Ví dụ:

  • to prevent an accident: ngăn ngừa một tai nạn
  • to prevent somebody from doing something: ngăn cản ai làm điều gì

(từ cổ,nghĩa cổ) đón trước, làm trước, giải quyết trước, chặn trước, đối phó trước.

Ví dụ:

to prevent someone’s wishes: đón trước ý muốn của ai

(tôn giáo) dẫn đường đi trước

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cấu trúc prevent đi với giới từ gì?

Prevent from 

They took action to prevent the disease from spreading.

Dùng để ngăn cản ai có làm việc gì:

S + prevent + O + from + V-ing

Ví dụ:

Dad prevented us from staying up too late.

(Bố ngăn cấm chúng tôi thức quá khuya.)

I prevented her from smoking, but I couldn’t.

(Tôi đã ngăn cô ta hút thuốc, nhưng tôi không thể.)

Dùng để diễn tả muốn ngăn cản việc gì đó xảy ra:

S + prevent + O 

Ví dụ:

Label your notebook to prevent confusion.

( Ghi nhãn sổ ghi chép của bạn để tránh nhầm lẫn.)

Supervisors take the exam very strictly to prevent fraud.

(Giám thị coi thi rất nghiêm ngặt không để xảy ra gian lận.)

Xem thêm:

Các tháng trong tiếng Anh

Cách dùng Have to

3. Cách phân biệt cấu trúc prevent và cấu trúc avoid

Đối với nhiều người học sẽ rất khó phân biệt cấu trúc prevent và cấu trúc avoid và cho là có thể thay thế lẫn nhau. Tuy nhiên, điều đó là không đúng mặc dù 2 cấu trúc này đều có nghĩa chỉ về điều gì đó sẽ không xảy ra. 

Sự khác biệt giữa 2 dạng cấu trúc  này là sự việc hoặc tình huống được nhắc tới  trong câu đã tồn tại hay chưa.

prevent di voi gioi tu gi

Cấu trúc avoid doing something mang nghĩa là thực hiện các bước để loại bỏ hoặc giải quyết vấn đề. Diễn tả vấn đề đã tồn tại, bạn chỉ muốn né tránh nó.

Cấu trúc prevent something/someone from doing something mang hàm ý để diễn tả phải lường trước vấn đề và hành động để ngăn chặn nó diễn ra.

Ví dụ:

Mary should go to bed early to prevent exhaustion the next morning.

Mary nên đi ngủ sớm để không bị mệt mỏi vào buổi sáng hôm sau.

Chúng ta chỉ dùng “prevent” mà không thể dùng “Avoid” ở trong câu này. Vì việc mệt mỏi vào buổi sáng ngày hôm sau là việc nhất định  sẽ không diễn ra nếu bạn không đi ngủ sớm.Ta có thể lường trước vấn đề nên chúng ta sử dụng “Prevent”.

Vy should go home to avoid the rain. (Vy nên về nhà để tránh trời mưa).

Có thể thấy rằng việc trời mưa là việc ta không thể nào ngăn cản nhưng hoàn toàn vẫn có thể tránh được bằng cách đi về nhà.

Ví dụ:

John avoids dating Mary, currently they broke up. (John tránh hẹn hò Mary, hiện tại họ đã chia tay).

The teacher advised Adam to avoid playing football because he has to do homeworks.(Cô giáo đã khuyên Adam tránh chơi bóng bởi vì anh ấy phải làm bài tập về nhà).

4. Bài tập Prevent đi với Giới từ gì

Bài tập 1

Viết lại câu có sử dụng động từ prevent sao cho nghĩa không thay đổi

  1. I don’t think we should go too far into the forest, it’s going to be dark soon.
  2. The students are prohibited from cheating in the exams, it’s the rule.
  3. The contract states that this information is confidential, so I can’t tell you anything about it.
  4. Mary couldn’t eat more candies because her father said no.
  5. My parcel got stuck at the border. It must have been the slow paperwork confirmation process. 

Đáp án tham khảo:

  1. The darkness will prevent us from going too far into the forest.
  2. The rule prevents the students from cheating.
  3. The contract prevents me from telling you anything about this information.
  4. Mary’s father prevented her from eating more candies.
  5. The slow paperwork confirmation process must have prevented my parcel from being delivered.

Bài tập 3

Điền từ prevent hay avoid vào chỗ trống

This campaign is designed to __________ drowning. I want to __________ him from getting sick. You can’t __________ conflicts all the time. He shut the door to __________ being overheard.  We are working to __________ forest fires.

Đáp án:

prevent, prevent, avoid, avoid,  prevent

Trên đây là bài viết về cấu trúc prevent đi với giới từ gì và cách phân biệt cấu trúc prevent với cấu trúc avoid. Mong rằng qua bài viết này, tuhocielts.vn đã giúp các bạn nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp này. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.