1. Định nghĩa Countable noun- danh từ đếm được
Countable noun bao gồm các danh từ có thể kết hợp số đếm. Đó có thể là danh từ chỉ người, vật, động vật, nơi chốn, ý tưởng… Countable noun có thể ở dạng số ít và dạng số nhiều.
Ví dụ:
- A dog – Two dogs;
- A book – Two books;
- A girl – Two girls;
- A number – Two numbers;
- An idea – Two ideas;
- An orange – Two oranges.
2. Định nghĩa Uncountable noun – danh từ không đếm được
Uncountable noun bao gồm các danh từ không thể kết hợp với số đếm. Đó có thể là danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, tính chất và các vật thể quá nhỏ hoặc không có hình dạng nhất định… Uncountable noun luôn ở dạng số ít.
Ví dụ:
- Knowledge;
- Beauty;
- Fear;
- Coffee;
- Sugar;
- Air.
Cách sử dụng Countable và Uncountable nouns
1. Sử dụng Countable và Uncountable nouns như thế nào?
Mỗi loại danh từ có một cách sử dụng khác nhau được phân biệt như sau:
Countable Noun | Uncountable Noun |
---|---|
Có dạng số ít và dạng số nhiều. Ví dụ:A pen, Many pens |
Chỉ có dạng số ít, không có dạng số nhiều. Ví dụ: Fear, furniture, advice |
Có thể kết hợp với a/an, số đếm và lượng từ. Ví dụ: A pen – Two pen – Many pens |
Không thể kết hợp với a/an và số đếm. Có thể kết hợp với một số lượng từ. Ví dụ:Some advice – Any advice, A lot of advice |
Theo sau là động từ số ít và số nhiều. Ví dụ:The pen is black – Those pens are black |
Theo sau là động từ số ít. Ví dụ:Your advice is good. |
Được thay thể bởi đại từ số ít và đại từ số nhiều. Ví dụ:The pen is black. It matches my notebook. |
Được thay thế bởi đại từ số ít. Ví dụ:Your advice is good. It helps me get through the hard times. |
Có thể kết hợp với đơn vị đo lường. Ví dụ:A pack of pen |
Có thể kết hợp với đơn vị đo lường. Ví dụ:A piece of advice. |
2. Các quy tắc dành cho danh từ đếm được Countable Nouns
- Quy tắc 1: Thêm “-s” sau danh từ đếm được để chuyển thành dạng danh từ số nhiều.
Ví dụ: dog – dogs; pen – pens; girl – girls.
- Quy tắc 2: Thêm -es sau các danh từ có tận cùng là O, X, S, SH, Z, CH.
Ví dụ: potato – potatoes; fox – foxes; kiss – kisses; lash – lashes; buzz – buzzes; watch – watches.
- Quy tắc 3: Đổi y thành i thêm -es với các danh từ tận cùng là Y**
Ví dụ: lady – ladies; story – stories.
- Quy tắc 4: Đổi -f/fe thành -ves với các danh từ tận cùng là F/FE**
Ví dụ: leaf – leaves; wife – wives.
3. Một số trường hợp ngoại lệ
a) Danh từ tận cùng là O nhưng chỉ thêm -s
- Bamboo – bamboos;
- Radio – radios;
- Piano – pianos;
- Photo – photos;
- Kilo – kilos.
b) Danh từ số nhiều không thêm -s hay -es
- Man – men;
- Woman – women;
- Tooth – teeth;
- Foot – feet;
- Child – children;
- Mouse – mice;
- Goose – geese;
- Sheep – sheep;
- Fish – fish;
- Deer – deer.
Bài tập Countable and Uncountable Nouns
- My grandmother does not use real butter in any cake she bakes.
- Rachel bought 2 different musical instruments for her children.
- A great number of teenagers said they were forced to practice the piano.
- Most kids like chocolate, but Monica hates it.
- My children quickly fell asleep after a busy Sunday.
- How many politicians does it take to pass a simple law?
- We don’t like those large bottles of water.
- Chloe does not make much progress today.
- Joey does not have much money left.
- She was so stressed that she ate 3 entire boxes of cookies.
Đáp án bài tập Countable and Uncountable Nouns
Answers: 1 – uncountable; 2 – countable; 3 – countable ; 4 – uncountable; 5 – countable; 6 – countable; 7 – countable; 8 –uncountable; 9 – uncountable; 10 – countable.
Hi vọng bài viết phân biệt Countable và Uncountable nouns trong IELTS trên đây cùng bài tập minh họa sẽ giúp bạn thêm kiến thức và kinh nghiệm học cùng cách làm bài tập về Countable và Uncountable nouns trong IELTS nhé.
Bình luận