Phân biệt another, other, others, the other, the others grammar & Cách dùng

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Another, other, others, the other, the others là những từ thường hay gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Tuy cách viết tương tự nhau nhưng cách dùng lại có sự khác biệt riêng trong mỗi từ. Ngoài ra, những từ trên lại là một trong những chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng trong các kỳ thi IELTS và nếu không nắm bắt được sẽ rất dễ bị trừ điểm thi.

Phân biệt another, other, others, the other, the others grammar & Cách dùng
Phân biệt another, other, others, the other, the others grammar & Cách dùng

Để có thể giúp các bạn phân biệt những từ trên, tuhocielts.vn sẽ gửi đến bạn bài viết phân biệt another, other, others, the other, the others grammar & Cách dùng dưới đây. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Another

Another mang nghĩa là một cái/người khác được sử dụng như sau:

Another + Noun ( singular )

Ví dụ:

  • Your pen is out of ink, I’ll take another for you
  • (Viết bạn hết mực rồi, tôi sẽ lấy cái khác cho bạn)
  • I need  another cup
  • (Tôi cần 1 cái tách khác.)

Another + one được sử dụng nhằm thay thế một danh/cụm danh từ đã xuất hiện trước đó để tránh lỗi lặp từ.

Ví dụ:

  • I have already watched this film twice, so I want another one. (Tôi đã xem phim này 2 lần rồi, vì vây tôi muốn đổi phim khác.)
  • Her car was broken. I think she need another one. (Xe cô ấy bị hỏng. Tôi nghĩ cô ấy nên mua xe mới.)
  • A: I don’t like listening to pop music. (A: Tôi không thích nghe nhạc pop.)
    B: Okay. You can choose another one. (B: Được rồi. Bạn có thể chọn nhạc khác.)

Another + number + Noun (plural noun)

Another được dùng trước số đếm sau là danh từ số nhiều, cụm danh từ hay các từ sau: couple of, a few,..
Ví dụ:

  • In another 25 years, I’ll be a successful teacher. (Trong 25 năm nữa, tôi sẽ trở thành người giáo viên thành công.)
    I don’t want to hang out with my friends, so I’ll spend another 8 hours at home. (Tôi không muốn gặp gỡ bạn bè, nên tôi sẽ dành ra 8 tiếng để ở nhà.)
  • My teacher was given a couple of days to do homework. (Giáo viên của tôi giao vài ngày để hoàn thành bài tập về nhà.)

Another còn có thể được sử dụng như là một đại từ.

Ví dụ:

  • This orange is not sweet. Give me another. (Trái cam này không được ngọt. Đưa tôi trái khác đi.)
Phân biệt Another, Other và Others
Phân biệt Another, Other và Others

Xem thêm bài viết dưới đây:

Review top 7 những quyển sách hay về kỹ năng sống

Học nhanh 3000 từ vựng tiếng Anh bằng thơ Lục Bát cực hay

Bí quyết tự học để đạt IELTS 7.0 trong 6 tháng

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Other và Others

2.1. Other

Other mang nghĩa những người, vật, cái khác. Other có thể được dùng trong các trường hợp dưới đây:

Other + Noun (uncountable/flural noun)

Ví dụ:

  • Reading helps people reduce stress, other reading has the opposite effect.
    (Đọc sách giúp con người giải tỏa căng thẳng, những loại khác lại có tác dụng ngược lại.)
  • I have other books for you to read. (Tôi có nhiều sách khác nữa cho bạn đọc.)

 Other + determiners + singular nouns

“the” là một trong những từ xác định, “the other” là dạng đặc biệt trong trường hợp other sử dụng trước từ xác định và danh từ số ít.
Ví dụ:

  • I can play two music instruments. One is piano and the other is guitar. (Tôi có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là piano và thứ hai là guitar.)

Other + ones được sử dụng thay cho danh/cụm danh từ đã được đề cập trước đó.
Ví dụ:

  • I don’t like this book. I want other ones, please. (Tôi không thích sách này. Cho tôi những quyển sách khác đi, làm ơn.)
  • A: You can put on that dress. (Bạn có thể mặc váy đầm đó đấy.)
    B: Thank you, but I want other ones. (Cảm ơn bạn, nhưng tôi muốn những váy đầm khác.)

2.2. Others

Other được sử dụng như đại từ (pronoun) với mục đích thay “other ones” hay “other + danh từ số nhiều” và “other” ở dạng số nhiều (plural form) là “others”.
Ví dụ:

  • I don’t want to put on these shirts, let’s ask for others. (Tôi không muốn mặc những áo thun này, hãy hỏi những cái khác đi.)

Chú ý: “others” có chức năng là một đại từ nên sẽ không dùng danh từ theo sau có nghĩa là những cái/người/vật khác.

3. The other và The others

The other và The others
The other và The others

3.1. The other

The other được sử dụng như là một từ xác định.

The other + danh từ số ít: cái/người còn lại trong hai cái/người.

Ví dụ:

  • This company is new. The other company is about 20 years old. (công ty này mới. còn những công ty khác thì đã khoảng 20 năm tuổi rồi.)

The other + danh từ số nhiều: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người

Ví dụ:

  • Jack and John are here, but where are the other men? (Jack và John ở đây, nhưng những người đàn ông kia đâu?) 

The other còn có thể đóng vai trò như là một đại từ (pronoun) để thay thế cho ác danh/cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.

Ví dụ:

  • She had a book one hand and a laptop in the other. (Cô ấy 1 tay cầm một quyển sách và 1 tay cầm 1 máy tính xách tay.)

3.2. The others

The others” được sử dụng để thế cho cụm“the other people”.
Ví dụ:

  • Some of them like reading books and the others prefer to playing games. (Một số người thích đọc sách, còn những người khác thì thích chơi trò chơi hơn.)

CHÚ Ý:

Nếu “other” có vai trò như đại từ thì tức nó đang ở dạng số nhiều là others nhưng nếu ta dùng other như một từ xác định (determiner) thì nó đang ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • She has no others T-shirt. (Cô ấy không còn những cái áo thun khác.)
  • She has no other T-shirt. (Cô ấy không có áo thun nào nữa cả.)

 “other” luôn có từ xác định (determiner) đứng trước và sau là danh từ số ít đếm được. Nếu danh từ là danh từ chưa xác định thì ta nên thay “other” thành “another”.

Ví dụ:

  • She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)
  • She has 2 laptops, one is grey and other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)

Đi theo sau “another” luôn là danh từ số ít. Nếu nói đến danh từ số nhiều ta dùng “other”

Ví dụ:

  • Another books may be more amazing than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)
  • Other books may be more interesting than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)

Xem thêm bài viết sau:

Top 20 bộ phim, series học tiếng Anh hay nhất

Cấu trúc, cách dùng, phân biệt in case và in case of trong tiếng Anh

Review các loại sách thám tử – Trinh thám hay

4. Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

4.1. Bài 1

Sử dụng another, other, other, the other và the others điền vào chỗ trống sao cho đúng:

Three of my friends live in Boston. One is a doctor, one is a dentist, and __1_doesn’t have a job. The friend without a job’s name is Craig. Craig needs a job. He also has_2__problem: he needs a new girlfriend. His last girlfriend left him because she met__3_man.__4_man was rich and handsome. I told Craig not to worry about it; there are many__5__girls in the world.

Đáp án:

  1. The other
  2. Another
  3. Another
  4. The other
  5. Another.

4.2. Bài 2

Điền another/ other/ the other/the others/others vào chỗ trống các câu dưới đây:

  1. Yes, I know Brigit, but who is ……… woman next to her?
  2. She’s seeing …………… man.’ Does her boyfriend know?’
  3. Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while………… did the cooking.
  4. Rachel and Jeff are watching TV. …………. girls are out.
  5. You’ve already had six whiskies. ‘ only six? Give me…………. !
  6. We still need ………….. piano player.
  7. We don’t like these curtains.Could you show us some …………?
  8. I’ve found one of my black shoes, but I can’t find…………

 Đáp án

  1. the other
  2. another
  3. the others
  4. the other
  5. another
  6. another
  7. others
  8. the other

Trên đây là bài viết phân biệt another, other, others, the other, the others grammar & Cách dùng, qua bài viết này, tuhocielts.vn hy vọng bạn có thể nắm vững và phân biệt được các từ trên một cách rõ ràng nhất.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.