Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản về hành trình chinh phục đề thi TOEIC. Các bài tập Câu bị động – Passive voice có đáp án theo từng thì để các bạn vừa học vừa thực hành làm bài tập có đáp án chi tiết dễ tiếp thu hơn.
1. Câu bị động trong tiếng Anh là gì?
Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.
Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC/IELTS/Tiếng anh. Cùng TuhocIELTS tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé.
Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Xem thêm bài viết được nhiều người tìm kiếm nhất:
- Các thì trong tiếng Anh bạn nên nắm vững
- Tải hơn 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng theo chủ đề (PDF) Free
- Tải sách Trọn bộ Cambridge IELTS 1-14 mới nhất
- Trọn bộ tài liệu luyện IELTS Speaking dành cho trình độ 5.0 – 5.5
2. Cấu trúc câu bị động
Chúng ta có cấu trúc câu chủ động là:
S + V + O |
Công thức Passive voice chung
S + be + V3 |
Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó mà các bạn cùng tìm hiểu dưới đây.
Nếu câu có động từ và hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì thường sẽ dùng tân ngữ đó chuyển thành chủ ngữ bị động. Trong trường hợp chung, tân ngữ được chọn là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
3. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
3.1. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Cùng Tự học IELTS nắm chắc các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào qua bảng dưới đây nhé!
Bước | Câu bị động dần hình thành theo từng bước |
Bước 1: Đưa tân ngữ (O) hay đối tượng chịu tác động trong câu chủ động lên đầu câu. | Yesterday, a new book |
Bước 2: Để động từ tác động ở ngay sau đối tượng bị tác động (S). Đổi động từ thành dạng V3/ed. Nếu động từ đã ở sẵn dạng V3/ed thì ta cứ để nguyên như vậy. | Yesterday, a new book bought |
Bước 3: Thêm ‘be’ tương ứng với thì câu chủ động vào trước động từ. Vì thế, ta cần quan sát động từ trong câu chủ động và một số yếu tố khác như các trạng từ về thời gian, v.v. để xem thì của câu là thì gì. | Yesterday, a new book was bought |
Bước 4: Cuối cùng là thêm tổ hợp ‘by + đối tượng thực hiện hành động’ vào sau động từ và viết nốt lại các thành phần còn lại phía sau (nếu có). Lưu ý: – Ta có quyền không thêm tổ hợp ‘by + đối tượng thực hiện hành động’ nếu người thực hiện rơi vào một trong các đại từ chỉ các đội tượng không cụ thể và rõ ràng như: ‘they’, ‘everyone’, ‘someone’, ‘somebody’, v.v. – Trong trường hợp người thực hiện hành động là 1 trong 7 đại từ chủ ngữ: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘he’, ‘she’, ‘it’ và ‘they’ thì khi ta chuyển nó xuống sau ‘by’, ta phải biến nó thành dạng đại từ tân ngữ: ‘me’, ‘us’, ‘you’, ‘him’, ‘her’, ‘it’ và ‘them’. Ví dụ: – This cake was made by he. – SAI – This cake was made by him. – ĐÚNG | Yesterday, a new TV was bought by my father. |
3.2. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý 2 điểm sau:
a. Nếu S – chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động
Ví dụ:
They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua). ➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
b. Nếu là người hoặc vật
➤ Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng ‘by’
- She is making a cake => A cake is being made by her.
➤ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’
- A door is opened with a key
Câu bị động theo các thìlà một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TuhocIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.
4. Câu bị động trong các thì
bài tập câu bị đông thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
4.1. Câu bị động thì hiện tại
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V + O My mother often washes dishes. | S + be + V3 (+ by Sb/ O) Dishes are often washed by my mother. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/ is/ are + Ving + O She is making a cake. | S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O) A cake is being made by her. |
Hiện tại hoàn thành | S + have/ has + V3 + O He has washed his car for hours. | S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O) His car has been washed by him for hours. |
4.2. Câu bị động thì quá khứ
Thì | Chủ động | Bị động |
Quá khứ đơn | S + V-ed + O My mother bought that washing machine in 2010. | S + was/were + V3 (+ by Sb/ O) That washing machine was bought by my mother in 2010. |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + Ving + O Yesterday morning she was cutting the grass. | S + was/were + being + V3 (+ by Sb/ O) The grass was being cut by her yesterday morning. |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V3 + O She had cooked lunch before leaving. | S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) Lunch had been cooked by her before she left. |
- Xem ngay: 101 bài tập thì Quá khứ đơn có đáp án chi tiết ôn thi tiếng Anh hiệu quả
4.3. Câu bị động thì tương lai
Bài tập câu bị động thì tương lai đơn
Thì | Chủ động | Bị động |
Tương lai đơn | S + will V + O I will feed the dogs. | S + will be + V3 (+ by Sb/ O) The dogs will be fed. |
Tương lai tiếp diễn | S + will be + Ving + O I will be washing dishes this time tomorrow. | S + will be + being + V3 (+ by Sb/ O) Dishes will be being washed by me this time tomorrow. |
Tương lai hoàn thành | S + will have + V3 + O They will have completed the assignment by the end of January. | S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) The assignment will have been completed by the end of January. |
- Xem ngay: Thì Tương lai tiếp diễn – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Continuous)
4.4. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu
Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O) |
Ví dụ:
- This must be done before Christmas.
Dạng đặc biệt:
Need + Ving = Need to be + V3
5. Các trường hợp câu bị động đặc biệt
5.1. Câu chủ động có hai tân ngữ
Trong tiếng Anh, chúng ta vẫn thường xuyên bắt gặp một số động từ mà theo sau nó có đến hai tân ngữ (object). Ví dụ:
- send:
He sent me a gift. ⟶ Anh ấy đã gửi tôi một món quà.
hoặc
He sent a gift to me ⟶ Anh ấy đã gửi một món quà cho tôi.
Cả hai câu này đều có hai tân ngữ (object) là người nhận món đồ và món đồ được gửi cho người nhận.
- give:
He usually gives me roses. ⟶ Anh ấy thường xuyên tặng tôi hoa hồng.
hoặc
He usually gives roses to me. ⟶ Anh ấy thường xuyên tặng hoa hồng cho tôi.
Cả hai câu này đều có hai tân ngữ (object) là người nhận món đồ và món đồ được đưa cho người nhận.
- buy:
They sometimes buy me new clothes. ⟶ Họ đôi khi mua cho tôi quần áo mới.
hoặc
They sometimes buy new clothes for me. ⟶ Họ đôi khi mua quần áo mới cho tôi.
Cả hai câu này đều có hai tân ngữ (object) là người nhận món đồ và món đồ được mua cho người nhận.
Cấu trúc câu bị động:
Trong trường hợp này ta có hai cấu trúc cho câu bị động tương đương với hai cấu trúc câu chủ động:
Cấu trúc | Chủ động | Bị động |
Người nhận đứng trước vật | Subject (doer) + verb (chia) + người nhận + vật. Ví dụ: Last month, my parents bought me a laptop. ⟶ Tháng trước, bố mẹ tôi mua cho tôi một cái máy tính. | Người nhận + be (chia) + V3/ed + vật + (by + doer). Ví dụ: Last month, I was bought a laptop by my parents. ⟶ Tháng trước, tôi được mua cho một cái máy tính bởi bố mẹ tôi. |
Người nhận đứng sau vật | Subject (doer) + verb (chia) + vật + to/ for/… + người nhận. Ví dụ: Last week, my parents bought a phone for me. ⟶ Tuần trước, bố mẹ tôi mua một cái điện thoại cho tôi. | Vật + be (chia) + V3/ed + to/ for/ … + người nhận + (by + doer). Ví dụ: Last week, a phone was bought for me by my parents. ⟶ Tuần trước, một cái điện thoại được mua cho tôi bởi bố mẹ tôi. |
5.2. Câu bị động với Động từ tường thuật – Động từ chỉ quan điểm
Trong tiếng Anh sẽ có những câu chủ động với động từ là động từ tường thuật (say, announce, v.v.) hay các động từ chỉ quan điểm như (think, believe, v.v.).
Ví dụ:
+ People say that he is famous. (1)
⟶ Người ta nói là anh ấy nổi tiếng.
+ They believed that that family had sold the house. (2)
⟶ Họ đã tin là gia đình đó trước đó đã bán căn nhà.
Nhìn vào hai vị dụ bên trên, bạn sẽ thấy có trường hợp đứng trước ‘that’ và động từ trong mệnh đề sau ‘that’ sử dụng cùng thì (ví dụ 1) hoặc khác thì (ví dụ 2). Điều này sẽ tạo ra 2 cấu trúc khác nhau trong cách 1 như bên dưới.
Trường hợp | Cách 1 | Cách 2 (Chung cho cả hai trường hợp) |
Trường hợp 1: Động từ trước ‘that’ và động từ trong mệnh đề sau ‘that’ sử dụng cùng thì: – Hiện tại Đơn- Hiện tại Đơn – Quá khứ Đơn- Quá khứ Đơn | Chủ động: Subject 1 + verb 1 (chia) + that + subject 2 + verb 2 (chia) + … Ví dụ: They say that Rebecca is friendly. ⟶ Họ nói là Rebecca thân thiện. Bị động: Subject 2 + be (chia theo verb 1 trong câu chủ động) + verb 1 (dạng V3/ed) + to + verb (nguyên mẫu) + … Ví dụ: Rebecca is said to be friendly. ⟶ Rebecca được tả là thân thiện. | Chủ động: Subject 1 + verb 1 (chia) + that + subject 2 + verb 2 (chia) + … Ví dụ: People believed that they had left the town in the middle of the night. ⟶ Người ta đã tin là họ trước đó đã rời thị trấn giữa đêm. Bị động: It + be (chia theo verb 1 trong câu chủ động) + that + lặp lại phần trong câu chủ động. Ví dụ:It was believed that they left the town in the middle of the night. |
Trường hợp 2: Động từ trước ‘that’ và động từ trong mệnh đề sau ‘that’ sử dụng khác thì: – Hiện tại Đơn- Quá khứ Đơn – Quá khứ Đơn- Quá khứ Hoàn thành | Chủ động: Subject 1 + verb 1 (chia) + that + subject 2 + verb 2 (chia) + … Ví dụ: They believed that he had stolen her wallet. ⟶ Họ đã tin là anh ta trước đó đã trộm ví của cô ấy. Bị động: Subject 2 + be (chia theo verb 1 trong câu chủ động) + verb 1 (dạng V3/ed) + to + have + V3/ed + … Ví dụ: He was believed to have stolen her wallet. ⟶ Anh ta đã được tin là trước đó đã trộm ví của cô ấy. |
5.3. Câu thể hiện việc nhờ vả hay yêu cầu ai làm gì với ‘get’ và ‘have’
Trong tiếng Anh, để diễn tả việc nhờ hay yêu cầu ai làm gì cho mình, người ta thường dùng ‘get’ và ‘have’ trong hai cấu trúc sau:
S + have (chia) + somebody + V(nguyên mẫu) + something.
S + get (chia) + somebody + to + V(nguyên mẫu) + something.
Hai cấu trúc này khi chuyển sang thể bị động thì trở thành:
S + have/get (chia) + something + V3/ed + by + somebody.
S + have/get (chia) + something + V3/ed + by + somebody.
Ví dụ:
- Chủ động:
Yesterday, I got/had a plumber to fix the pipe.
⟶ Hôm qua, tôi đã nhờ một thợ sửa ống nước sửa cái ống nước.
- Bị động:
Yesterday, I got/ have the pipe fixed by a plumber
⟶ Hôm qua, ống nước đã được sửa bởi một thợ sửa ống nước.
5.4. Câu thể hiện tính chất bị động với Need + V-ing
Khi ta muốn diễn tả một đối tượng nào đó cần được một hành động nào tác động lên, ta có thể dùng cấu trúc:
S + need + V_ing
VD:
- Nếu ta muốn nói “Cái bàn này cần được làm sạch.”, ta nói: This table needs cleaning.
- Nếu ta muốn nói “Hôm qua, tóc tôi đã cần được cắt.”, ta nói: Yesterday, my hair needed cutting.
5.5. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan
Trong tiếng Anh, có trường hợp chủ ngữ dùng các động từ chỉ giác quan (see, hear, notice, v.v.) và chứng kiến/ nghe/… ai đó (đang) làm gì.
Khi câu chủ động rơi vào trường hợp này, ta sẽ biến đổi sang câu chủ động theo hai trường hợp sau:
Trường hợp | Chủ động | Bị động |
Ai đó chỉ chứng kiến/ nghe/… được một phần hành động của người khác. | Subject + verb (chia) + object + V-ing + … Ví dụ: Yesterday, Josh heard Mary singing. ⟶ Hôm qua, Josh nghe thấy Mary đang hát. (chỉ nghe được một phần) | Subject (object trong câu chủ động) + be (chia) + V3/ed + V-ing + by + doer (subject câu chủ động). Ví dụ: Yesterday, Mary was heard singing by Josh. ⟶ Hôm qua, Mary đang hát thì đã bị Josh nghe thấy. |
Ai đó chỉ chứng kiến/ nghe/… được toàn bộ hành động của người khác. | Subject + verb 1 (chia) + object + verb 2 (nguyên mẫu) + … Ví dụ: Yesterday, Josh heard Mary sing. ⟶ Hôm qua, Josh nghe thấy Mary hát (từ đầu tới cuối). | Subject (object trong câu chủ động) + be (chia) + V3/ed + to + verb (nguyên mẫu) + by + doer (subject câu chủ động). Ví dụ: Yesterday, Mary was heard to sing by Josh. ⟶ Hôm qua, Mary hát thì đã bị Josh nghe thấy (từ đầu tới cuối). |
6. Các lưu ý khi chuyển đổi sang câu bị động
6.1. Biến đổi Đại từ tân ngữ thành Đại từ chủ ngữ
Nếu tân ngữ (đối tượng chịu tác động) trong các câu chủ động là các đại từ tân ngữ: ‘me’, ‘us’, ‘you’, ‘him’, ‘her’, ‘it’ và ‘them’, khi ta đưa chúng lên đầu để làm chủ ngữ cho câu bị động, ta cần đổi chúng thành các đại từ chủ ngữ: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘he’, ‘she’, ‘it’ và ‘they’.
Chủ ngữ | Tân ngữ |
I | Me |
We | Us |
You | You |
He | Him |
She | Her |
It | It |
They | Them |
Ví dụ:
- Chủ động: He likes her.
- Bị động:
Her is liked by him. – SAI
She is liked by him. – ĐÚNG
6.2. Thứ tự của nơi chốn, ‘by…’ và thời gian
Trong câu bị động thứ tự của nơi chốn, ‘by…’ và thời gian sắp xếp như sau:
nơi chốn ⟶ ‘by…’ ⟶ thời gian
Dù cho một trong ba yếu tố này có thiếu đi thì trật tự trên cũng không thay đổi.
- Ví dụ:
- Milk is left in front of our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer) every morning (thời gian).
⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng mỗi buổi sáng. - Milk is left in front of our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer).
⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng. - Milk is left in front of our house (nơi chốn) every morning (thời gian).
⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi mỗi buổi sáng.
6.3. ‘by…’ hay ‘with…’?
Nhiều người học sẽ thắc mắc là ta dùng ‘by’ trước người thực hiện hành động vậy ta dùng gì trước dụng cụ thực hiện hành động. Câu trả lời sẽ là ‘with’ bạn nhé.
Nhiều người học hay có xu hướng dịch từ tiếng Việt sang khi nói tiếng Anh. Và từ ‘by’ vốn có một nghĩa trong tiếng Việt là “bằng” (dùng với phương tiện giao thông). Nhưng trong câu bị động, khi bạn muốn nói về vật dụng được dùng để tác động lên đối tượng chịu hành động, ta dùng ‘with’ bạn nhé.
Ví dụ: The window was broken by a hammer. – SAI
The window was broken with a hammer. – ĐÚNG
Xem thêm:
- Cấu Trúc và cách dùng When, While Trong Tiếng Anh
- Câu Điều Kiện loại 1, 2, 3 – Mệnh đề if: Cấu trúc & bài tập chi tiết
- Cấu trúc Used to/Be used to/Get used to trong tiếng Anh
7. Bài tập câu bị động( PASSIVE VOICE)
Exercise 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động.
- The waiter brings me this dish.
- Our friends send these postcards to us.
- Their grandmother told them this story when they visited her last week.
- Tim ordered this train ticket for his mother.
- She showed her ticket to the airline agent.
- Jim baked this cake yesterday.
- They are going to buy a new apartment next year.
- The shop assistant handed these boxes to the customer.
- The board awarded the first prize to the reporter.
- Have you sent the Christmas cards to your family?
- The committee appointed Alice secretary for the meeting.
- Tom will give Anna a ride to school tomorrow.
- They keep this room tidy all the time.
- We gave Ann some bananas and some flowers.
- They moved the fridge into the living room.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình ôn luyện thi IELTS sắp tới
Hãy tham khảo ngay 07 khóa học IELTS VIETOP nhé!
Ngoài ra Ưu đãi Voucher 1.000.000đ cho bạn học đăng kí tư vấn TẠI ĐÂY
Exercise 2: Chuyển các câu hỏi sau sang thể bị động.
- When will you do the work?
- How are you going to deal with this problem?
- How do you spend this amount of money?
- I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position.
- How did the police find the lost man?
Exercise 3: Cho dạng đúng của các động từ sau đây (có thể là chủ động hoặc bị động) để tạo thành một bài IELTS Writing Task 1 hoàn chỉnh.
The first diagram (1-illustrate)____________the process of cement manufacture, and the second diagram (2-show)_____________ the materials that go into the production of concrete.
It is clear that there are five stages in the production of cement, beginning with the input of raw materials and ending with bags of the finished product. To produce concrete, four different materials (3-mix)______________ together.
At the first stage in the production of cement, limestone and clay (4-crush)____________ to form a powder. This powder then (5-mix)______________ before it passes into a rotating heater. After heating, the resulting mixture (6-grind)_______________, and cement (7-produce)______________. Finally, the cement (8-package)_______________in large bags.
Cement is one of the four raw materials that (9-use)_______________ in the production of concrete, along with gravel, sand and water. To be exact, concrete (10-consist)_______________ of 50% gravel, 25% sand, 15% cement and 10% water. All four materials are blended together in a rotating machine called a concrete mixer.
Đáp án Bài tập câu bị động (PASSIVE VOICE)
Exercise 1
- This dish is brought to me by the waiter.
- These postcards are sent to us by our friends.
- They were told this story by their grandmother when they visited her last week.
- This train ticket was ordered for Tom’s mother by him.
- Her ticket was shown to the airline agent by her.
- This cake was baked by Jim yesterday.
- A new apartment is going to be bought next year.
- The customer was handed these boxes by the shop assistant.
- The first prize was awarded to the reporter by the board.
- Have the Christmas cards been sent to your family?
- Alice was appointed secretary for the meeting by the committee.
- Anna will be given a ride to school by Tom tomorrow.
- This room is kept tidy all the time.
- Ann was given some bananas and some flowers by us.
- The fridge was moved into the living room.
Exercise 2
- When will the work be done?
- How is this problem going to be dealt with?
- How is this amount of money spent?
- I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position by the board of directors.
- How was the lost man found by the police?
Exercise 3
- illustrates
- shows
- are mixed
- are crushed
- is then mixed
- is ground
- is produced
- is packaged
- are used
- consists
Bình luận