Khi nào dùng trợ động từ – Bài tập ví dụ có đáp án dễ hiểu

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Trợ động từ trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp căn bản, thường xuyên được sử dụng. Tuy nhiên trong một số trường hợp thường bị nhầm lẫn với động từ khiếm khuyết.

Trong bài viết hôm nay, Tuhocielts.vn sẽ giúp các bạn nắm vững được Khi nào dùng trợ động từ cùng Bài tập ví dụ có đáp án dễ hiểu. Hãy cùng theo dõi để tham khảo nhé.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Khi nào dùng trợ động từ
Khi nào dùng trợ động từ

1. Trợ động từ là gì

Trợ động từ là các động từ “hỗ trợ” các động từ khác để tạo nên các cấu trúc về thì động từ, thể bị động.

Trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái… của hành động.

Ví dụ:

  • The castle was built in the 11th century – Tòa lâu đài được xây dựng vào thế kỷ 11.

Trợ động từ to be (was) hỗ trợ động từ build (built) để tạo nên thể bị động.

  • I have studied English for three year – Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.

Trợ động từ “to have” (have) đã hỗ trợ động từ “to study” (studied) để tạo nên thì hiện tại hoàn thành.

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Quy tắc dùng trợ động từ

2.1. Trợ động từ + Động từ ngữ nghĩa

Trong một cấu trúc có dùng trợ động từ thì sẽ có 2 động từ:

  • Động từ ngữ nghĩa là động từ thể hiện ý nghĩa, còn trợ động từ  có vai trò làm rõ ý nghĩa đó hơn.
  • Trợ động từ được chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ.
  • Động từ ngữ nghĩa được chia theo dạng V-ing hoặc V-ed hoặc động từ nguyên mẫu tùy theo cấu trúc.

Ví dụ:

He is studying English with her friends – Anh ấy đang học tiếng Anh với bạn bè.

“is studying” là cấu trúc hiện tại tiếp diễn. Trợ động từ “to be” được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ “he”. Động từ ngữ nghĩa “to study” được chia theo dạng V-ing phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn.

2.2. Cách sử dụng trợ động từ

Hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ.

Ví dụ: He is here. –> He is not here.

  • do – do not – don’t 
  • does – does not – doesn’t 
  • did – did not – didn’t 
  • is – is not – isn’t 
  • am – am not  
  • are – are not – aren’t 
  • have – have not – haven’t 
  • has – has not – hasn’t 
  • had – had not – hadn’t 
  • can – cannot – can’t 
  • could – could not – couldn’t 
  • may – may not 
  • might – might not 
  • must – mustn’t 
  • shall – shall not – shan’t 
  • should – should not – shouldn’t 
  • ought to – ought not to – oughtn’t to 
  • will – will not – won’t 
  • would – would not – wouldn’t 
  • need – needn’t
  • dare – dare not (to) 
  • have to – don’t have to – haven’t got to 
  • used to – didn’t use to – used not to

Hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ (inversion).

Ví dụ: He is here. –> Is he here?

Quá khứ đơnHiện tại đơnTương lai đơn
+diddodoeswill
didn’tdon’tdoesn’twon’t
?Did S V?Do/Does S V?Will S V?
Quá khứ tiếp diễnHiện tại tiếp diễnTương lai tiếp diễn
+waswereAm/isareWill be
was notwere notAm not/is notare notwon’t be
?Was/Were S V-ing?Am/is/are S V-ing?Will S be V-ing?
Qúa khứ hoàn thànhHiện tại hoàn thànhTương lai hoàn thành
+hadhave/haswill have
hadn’thave/has notwon‘t have
?Had S Vpp?Have/has S Vpp?Will S have Vpp?
QKHTDHTHTTDTLHTTD
+had beenhave/has beenwill have been
Hadn’t beenhave/has not beenwon’t have been
?Had S been V-ing?Have/has S been V-ing?Will S have been V-ing?

Hình thành Câu hỏi đuôi

  • Trợ động từ được sử dụng để hình thành Câu hỏi đuôi (Tag-question) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.

Ví dụ: They were there, weren’t they?

Hình thành câu trả lời ngắn

  • Trợ động từ được sử dụng để hình thành Câu trả lời ngắn (short answer) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.

Ví dụ:

It will take hours to do this work.

Yes, it will. (No, it won’t)

Ngoài ra, trợ động từ còn được dùng lại trong loại Câu tỉnh lược (elliptical sentences).

Ví dụ:

They will spend their holidays in Spain. Will you? = Will you spend your holiday in Spain?

Xem thêm các bài viết:

3. Cách dùng các trợ động từ thông dụng trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 3 trợ động từ được dùng nhiều nhất: Be, Do, Have. Hãy cùng theo dõi phần mô tả bên dưới để phân biệt và nắm rõ hơn về 3 loại trợ động từ này nhé.

Cách dùng trợ động từ
Cách dùng trợ động từ

3.1. To be

“To be” có thể được dùng như là 1 động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t và were not.
Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm “not”.

Tobe to + Verb

  • Dùng để diễn tả một mệnh lệnh, một nhiện vụ, một sự bắt buộc

Ví dụ:

He is to stay here still we return. – Anh ta phải ở lại đây cho đến khi nào chúng tôi trở lại.

  • Diễn tả một dự định trong tương lai, một sự sắp xếp, bố trí trước.

Ví dụ: She is to be married next month. – Cô ấy sẽ cưới vào tháng sau.

  • Diễn tả một ý ở tương lai xa xôi, một khả năng có thể xảy ra (thường hay dùng ở tương lai trong quá khứ)

Ví dụ:

John received a blow on the head. It didn’t worry him at that time but it was to be very troublesome later.

(John bị một đòn vào đầu. Lúc bấy giờ anh ta cũng chẳng lo gì nhưng về sau nó gây ra lắm chuyện phiền phức)

Cách dùng khác

  • Dùng làm trợ động từ để chia các thì ở lối thụ động

Ví dụ: English is spoken all over the world – Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới.

  • Dùng làm trợ động từ để chia các thì ở dạng tiếp diễn

Ví dụ:

He is doing his homework – Anh ấy đang làm bài tập về nhà.

They were playing football – Họ đang chơi bóng đá. 

3.2. To have

“Have” là động từ có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had, and hadn’t or had not. Được dùng để mô tả sở hữu, hoặc cũng được dùng để mô tả khả năng, mô tả ngoại hình của 1 ai đó.

“Have” cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ “eat” and “drink. Ví dụ “Let’s have dinner.” hoặc “Let’s have a drink.”

Khi được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh

  • Trợ động từ To have được sử dụng cho các thì hoàn thành.

Ví dụ:

I have worked (hiện tại hoàn thành)

I had worked (quá khứ hoàn thành)

I shall have worked (tương lai hoàn thành)

3.3. To do

“Do” có thể được dùng như là 1 động từ hành động mà đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: to do, do, does, done, did and didn’t, doesn’t or did not .
Khi được dùng như là 1 trợ động từ do luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh.

Trợ động từ To do được sử dụng cho các thì đơn. Ngoài ra, trợ động từ To do sẽ xuất hiện trong  cấu trúc thì đơn trong các trường hợp sau:

  • Phủ định: She does not know how to cook – Cô ấy không biết nấu ăn.
  • Câu hỏi: Does she know how to cook? – Cô ấy có biết nấu ăn không?.
  • Nhấn mạnh hành động: She does know how to cook – Cô ấy đúng là có biết nấu ăn.

4. Các động từ khiếm khuyết

Xem ngay bài viết: Modal verb là gì? Cách dùng tổng hợp công thức Động từ khiếm khuyết

Ngoài ba động từ trợ động chính, have, do, và be, còn có các trợ động từ  bổ sung, được gọi là trợ động từ khuyết thiếu, và chúng không bao giờ thay đổi hình thức.

4.1. Can

  • Đi với một động từ nguyên thể bỏ “to”

Ví dụ: He can swim far – Anh ấy có thể bơi xa.

  • “Can” có thể thay bằng động từ tương đương “to be able to”, đặc biệt là ở thì tương lai thương và các thì hoàn thành.

Ví dụ:

I have be able to do the work (tương lai thường)

I have been able to the work (hiện tại hoàn thành)

  • “Can” được dùng để diễn tả ý “có thể” với những sắc thái khác nhau

Ví dụ:

Minh can speak English well – Nam có khả năng nói tiếng anh giỏi.

Can I borrow your car – Tôi mượn xe anh được không?

4.2. May

  • “May” đi với một động từ nguyên thể bỏ “to”

Ví dụ: You may go home – Bạn có thể về nhà.

  • “May” có thể thay bằng động từ tương đương: “To be allowed to”, đặt ở thì tương lai thường và các thì hoàn thành.

Ví dụ: I may go home = I am allowed to go home

  • “May” được dùng để diễn tả sự được phép – có thể làm một việc gì đó do được phép.

Ví dụ:

I may go home today – Tôi được phép về nhà hôm nay.

He may use my dictionary – Anh ấy được tôi cho phép sử dụng cuốn từ điển của tôi.

  • May I…?

Thường dùng với ngụ ý xin phép.

Ví dụ: May I open door – Tôi có thể mở cửa được không?

Cách sử dụng động từ khiếm khuyết May
Cách sử dụng động từ khiếm khuyết May
  • “May” dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra

Ví dụ: He may come today – Có thể là hôm nay anh ta đến.

  • “May not” diễn tả sự cấm đoán.

Ví dụ: You may not smoke here – Bạn không được hút thuốc lá ở đây.

Ngoài ra còn có các động từ khuyết thiếu: Could, Might, Must, Ought to, Shall, Should, Will, Would

5. Bài tập và đáp án

Bài 1

Hoàn thành mỗi câu với một động từ phụ (do / was / can …). Đôi khi động từ phải âm (don’t/wasn’t …)

  1. I wasn’t tired but my friend were.
  2. I like hot weather but Ann ….
  3. “Is Colin here?” “He …. five minutes ago, but I think he’s gone home now.”
  4. Liz said she might phone later this evening but I don’t think she ….
  5. “Are you and Chris coming to the party?” “I …. but Chirs ….”
  6. I don’t know whether to apply for the job or not. Do you think I ….
  7. “Please don’t tell anybody what I said.” “Don’t worry I ….”
  8. “You never listen to me.” “Yes I ….”
  9. “Can you play a musical instrumen.” “No but I wish I ….”
  10. “Please help me.” “I’m sorry. I …. if I …. , but I ….”

Đáp án

  1. wasn’t
  2. doesn’t    
  3. was     
  4. will     
  5. am ….isn’t     
  6. should
  7. won’t       
  8. do      
  9. could        
  10. would …. could …. can’t

Bài 2

  1. What ________________ they doing when you arrived? (was, were, are, did, been)
  2. Henry ________________ always wanted to try cooking. (was, doesn’t, has, is, have)
  3. Where __________________ you go on Tet holiday? (were, been, are, did, does)
  4. Why do you think she __________ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)
  5. Linda _____________ going to be happy when she heard the news. (will, don’t, is, didn’t, has)
  6. John _____________ want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
  7. I _________________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
  8. I really like fish but I _______________ care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)
  9. Where _____________ you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
  10. Tara ________________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)

Đáp án

  1. were
  2. has
  3. did
  4. didn’t
  5. is
  6. doesn’t
  7. didn’t
  8. don’t
  9. were
  10. hasn’t

Bài 3

Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to” để điền vào chỗ trống

  1. Brilliant! I ……………………… study tonight because I’ve finished my Bài tậpams.
  2. You ……………………… use a mobile phone on a plane.
  3. You can go out, but you ……………………… be home by midnight.
  4. Jo ……………………… go to school by bus. She lives nearby.
  5. We ……………………… cook tonight. We can get pizza.
  6. She ……………………… get up early. She’s on holiday.
  7. You ……………………… study harder or you are going to fail.
  8. You ……………………… drive faster than 120 km/h on the motorway.

Đáp án

  1. must
  2. mustn’t
  3. must 
  4. must
  5. don’t have to
  6. doesn’t have to
  7. must
  8. mustn’t

Bên cạnh chú trọng lý thuyết, đừng quên thực hành bài tập để nắm vững hơn cách sử dụng các trợ động từ trong tiếng Anh nhé. Hy vọng tuhocielts.vn đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt và chinh phục được mục tiêu tiếng Anh của mình.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.