Trong tiếng Anh, các từ như ever, never, for, since, already, yet là những từ có tần suất xuất hiện khá nhiều trong những đoạn hội thoại, văn viết hay các bài thi tiếng Anh. Các từ này thường được xem như là dấu hiệu nhận biết một số loại thì trong tiếng Anh, đặc biệt là thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, nó lại thường khiến cho người học nhầm lẫn và phân biệt nó ở một số trường hợp, ngữ cảnh.
Vì lý do đó, tuhocielts.vn sẽ giúp bạn học chinh phục Cách dùng-Phân biệt ever, never, for, since, already, yet trong tiếng Anh qua bài viết này. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Cách dùng Ever và Never
- Ever trong tiếng Anh có nghĩa là “có từng, có bao giờ” và Never trong tiếng Anh có nghĩa là “không bao giờ, chưa từng”.
Ví dụ: - A: Have you ever gone to Hawaii on holiday? (Cậu đã từng đi nghỉ ở Hawaii bao giờ chưa?)
- B: No, I haven’t. I’ve never gone to Hawaii on holiday before. (Không, tớ chưa. Tớ chưa từng đến Hawaii vào kỳ nghỉ lễ trước đây.)
- Ever có thể được sử dụng với “not” để tạo nên ý nghĩa phủ định. Never thì mang nghĩa phủ định sẵn có nghĩa là “không bao giờ, chưa từng”.
Ví dụ: I have not ever met him hoặc là I have never met him đều có nghĩa là “Tôi chưa từng gặp anh ấy”
- Ever còn có thế được sử dụng với nghĩa “về sau”, “mãi mãi”, “luôn” trong câu mang tính trang trọng.
Ví dụ:
The prince saved her live, and they lived happily ever after. (Chàng hoàng từ đã cứu sống cô ấy, và họ đã sống hạnh phúc mãi mãi về sau)
An ever-decreasing loan makes their spirit more comfortable. (Món nợ giàm dần khiến tinh thần bọn họ thoải mái hơn)
- Ever được dùng với mục đích nhấn mạnh các từ who, what, when:
- Whatever : bất kỳ cái gì, sao cũng được.
Ví dụ: Whatever you do, don’t forget me! (Bạn làm bất kì cái gì cũng đừng quên tôi.) - Whoever : bất luôn người nào
Ví dụ: Whoever makes friends with her will love her. (Bất kỳ ai kết bạn với cô ấy sẽ yêu cô ấy.) - Whenever: bất kỳ khi nào
Ví dụ: Wherever you go, tell me (bất kỳ khi nào bạn đu, nói với tôi.) - Wherever : bất kỳ nơi nào
Ví dụ: Wherever you go, remember to come back home. (Bất kỳ nơi nào bạn đi, nhớ trở về nhà)
- Note: Cách dùng ever so và ever such
- Ever so và ever such thường được sử dụng một cách thân mật giữa người với người có nghĩa là “rất”. Ever such được đứng mạo từ “a” hoặc “an”. Ever so đứng trước một tính từ. Chúng ta không nên sử dụng ever so/such trong văn phong trang trọng cùa văn viết.
Ví dụ: - She’s ever so beautiful. (Cô ấy rất xinh đẹp.)
- It’s ever such a horrible film. (Đó đúng là 1 bộ phim kinh khủng.)
Xem thêm bài viết dưới đây:
- Cấu trúc và cách dùng Have to trong tiếng Anh – Ngữ pháp nâng cao
- Cấu trúc not only but also (đảo ngữ) trong tiếng Anh
2. Cách dùng For và Since
2.1. Cách dùng For
- For + khoảng thời gian
Ví dụ: for a long time, for a month, for a week,… - For được dùng để chỉ một khoảng thời gian mà sự việc, sự vật, hành động xảy ra kéo dài liên tiếp trong khoảng thời gian đó.
- Ngoài ra, for còn được sử dụng trong tất cả để trả lời cho câu hỏi How long …?
Ví dụ: How long have you stayed here? – For a week.
2.2. Cách dùng Since
- Since + Mốc thời gian
Ví dụ: since 2 o’ clock, since last month, since 1996,… - Ngoài ra khi since + Clause thì mệnh đề Clause được chia ở thì quá khứ đơn. Since trong trường hợp này có nghĩa là “kể từ khi”.
Ví dụ: She hasn’t said anything since she arrived. (Cô ấy không nói bất kỳ gì kể từ khi cô ấy đến.)
Xem thêm các bài viết sau:
- Trạng từ (Adverb) là gì? Công thức bài tập áp dụng trong tiếng Anh
- Cấu trúc Used to – Be used to – Get used to trong tiếng Anh
3. Cách dùng Already và Yet
3.1. Cách dùng Already
- Already được sử dúng để ám chỉ một hành động đã hoàn thành, kết thúc.Nó có thể được đặt ở cuối câu, hoặc trước động từ. Có nghĩa là “rồi”.
Ví dụ: - She has already lived in China since 1958 (Bà ấy đã sống ở TRung Quốc kể từ năm 1958 rồi.)
- He’s finished his housework already. (Anh ấy làm xong việc nhà rồi.)
3.2. Cách dùng Yet
- Yet thường được sử dụng trong những câu phủ định và trong các câu hỏi. Yet thể hiện sự chờ đợi của người nói đangcho một sự vật, sự việc nào đó sẽ xảy ra và hay đứng ở cuối câu. Có nghĩa là “chưa”.
Ví dụ: - She’s so smart. Have her missions finished yet? (Cô ấy rất thông minh. Nhiệm vụ của cô ấy đã hoàn thành hết chưa?)
- It’s 11 p.m and Jack hasn’t gone to bed yet. (Đã 11 giờ đem mà Jack vẫn chưa đi ngủ)
- NOTE: Các từ for, since, already, yet trong tiếng Anh là những dấu hiệu nhận biết cơ bản và đặc trưng nhất của thì hiện tại hoàn thành. Khi trong câu xuất hiện những từ trên đa số chúng ta sẽ chia câu ở thì hiện tại hoàn thành.
4. Bài tập áp dụng
1. Điền từ ever, never, for, since, already, yet thích hợp vào chỗ trống cho các câu bên dưới
- Wait a moment, please! I have not finished the last exercise…….
- I have………..seen this movie twice
- We have not seen each other………..Saturday
- Jack and Pauline have been married……….three years
- Haven’t you done your Christmas shopping……….?
- Stephen has worked here……….last May
- Put your money away. I have………..paid the bill
- I have lived in the same house……….I was born
- I have not cooked supper……….because I thought you were going to be late
- Do not say anything to Mary. I have not told anyone…………
- Have you……….. been in America?
- Do you hear the noise? The train has……….arrived.
- No. Your cousin hasn’t come to the party………..
- Can you open the door? Oh, it is…………open.
- Your daughter has…………returned home. You don’t have to worry anymore.
- Haven’t you finished your food………….? No, I am still eating mom.
- I am a very lucky person. I have………..had nightmares.
- Are you going to meet me at the shop? Yes, I am……….there.
- I have………….realized how beautiful you are.
- Would you like to have dinner with us? No thanks, I have……….had dinner.
- Have you……….seen such a big ant?
2. Đáp án
- yet
- already
- since
- for
- yet
- since
- already
- since
- yet
- yet
- ever
- just
- yet
- already
- just
- yet
- never
- already
- just
- already
- ever
Trên đây là bài viết Cách dùng-Phân biệt ever, never, for, since, already, yet trong tiếng Anh, tuhocielts.vn hy vọng bạn học sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn trong việc sử dụng ever, never, for, since, already, yet.
Bình luận