Cách dùng và cấu trúc be going to trong tiếng Anh

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Trong thì tương lai có 2 thì thường nhầm lẫn khi sử dụng là thì tương lai gần và thì tương lai đơn. Ngoài được sử dụng trong thì tương lai gần, Be going to còn được sử dụng với mục đích khác.

Để tìm hiểu cụ thể, hãy cùng theo dõi bài viết hôm nay của tuhocielts.vn về cấu trúc Be going to. Đừng quên thực hành ngay bài tập Be going to ở cuối bài viết để nắm vững hơn nhé.

1. Cấu trúc Be going to là gì?

“BE GOING TO” mang nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong thì tương lai gần để diễn tả những sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai thường có kế hoạch, mục đích, dự định cụ thể.

Xem thêm cách sử dụng các thì tương lai:
Thì Tương lai tiếp diễn – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Continuous)
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Đáp án bài tập Cách dùng (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Perfect)

Cấu trúc Be going to
Cấu trúc Be going to

Bên cạnh đó Be going to còn được dùng trong các trường hợp khác. Hãy cùng tìm hiểu cụ thể cách dùng Be going to dưới đây.

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng Be going to

Be going to thường được dùng trong các trường hợp:

  • Diễn tả một việc làm đã có kế hoạch hoặc đã quyết định sẵn hoặc đã lường trước, sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

She is going to travel to Janpan next month – Cô ấy dự định sẽ tới Nhật Bản tháng tới

I am going to join football team – Tôi sẽ tham gia vào đội bóng đá

  • Dự đoán điều gì đó được phân tích trên cơ sở tình hình hiện tại, có khả năng xảy ra cao.

Ví dụ:

It’s too hot. It is going to rain – Trời thật nóng. Trời sẽ mưa thôi

Look! It’s going to be sunny. – Nhìn kìa! Trời sẽ nắng đó

  • Be going to trong quá khứ

Chúng ta có thể sử dụng was/were going to để mô tả những kế hoạch, dự định trong quá khứ mà chưa thực hiện được.

Ví dụ:

I was going to home last week – Tôi đã định về nhà tuần trước

He was going to married her but she left – Anh ấy đã định cưới cô nhưng cô ấy lại rời đi

3. Cấu trúc của Be going to

3.1. Be going to dạng khẳng định

S + BE GOING TO + VERB – inf

Theo sau be going to luôn là động từ nguyên thể.

Ví dụ:

  • John is going to move to this house in the future – John dự định sẽ chuyển tới căn nhà này trong tương lai
  • I’m going to get married this weekend. – Tôi sẽ kết hôn vào cuối tuần này.

3.2. Be going to dạng phủ định

S + BE + NOT + GOING TO + VERB – inf

Ví dụ:

  • I am not going to help you – Tôi không có ý định giúp bạn
  • He isn’t going to buy a car next month. – Anh ấy không định mua xe vào tháng sau.

3.3. Be going to dạng nghi vấn

BE + S + GOING TO + VERB – inf ?

Be phải chia theo ngôi của Chủ ngữ:

  • I + am
  • He/She/It + is
  • You/We/They + are

Ví dụ:

  • Are you going to her wedding? – Bạn dự định sẽ đến đám cưới cô ấy chứ?
  • Is he going to sell this car? – Anh ấy định bán chiếc xe này à?

Xem thêm các bài viết:

Cấu trúc và cách dùng ngữ pháp “be going to” trong tiếng Anh là một phần trong ngữ pháp căn bản trong tiếng Anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TuhocIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

4. Phân biệt cấu trúc Be going to và Will

Trong thì tương lai, “Be going to” trong thì tương lai gần thường dễ nhầm lẫn với Will trong thì tương lai đơn. Cùng theo dõi những điểm lưu ý sau để lựa chọn sử dụng chính xác.

4.1. Trong câu đưa ra quyết định

  • Be going to: dùng diễn tả những kế hoạch, dự định đã được lên lịch từ trước đó.
  • Will: dùng diễn tả những quyết định về hành động trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói, không có dự định từ trước.
Cấu trúc Be going to với Will khác nhau thế nào?
Cấu trúc Be going to với Will khác nhau thế nào?

Ví dụ:

We are goiđg to travel to Ha Long Bay after your semester

(Chúng ta sẽ tới Vịnh Hạ Long sau học kì của bạn)

Too tired! We will travel to Ha Long Bay after your semester

(Quá mệt mỏi rồi. Chúng ta hãy đến Vịnh Hạ Long sau học kì của bạn)

4.2. Trong câu đưa ra dự đoán

  • Be going to: diễn tả những dự đoán chắc chắn đã có cơ sở và sự phân tích.
  • Will: diễn tả những dự đoán chủ quan, thường đi với các động từ think, hope, believe, assume…

Ví dụ:

  • She called me last night. She is going to come here tomorrow

(Cô ấy đã gọi tôi vào tối qua. Cô ấy dự định sẽ tới đây vào ngày mai)

  • I hope she will come here tomorrow

(Tôi hy vọng cô ấy sẽ tới đây vào ngày mai)

5. Bài tập về cấu trúc Be going to

Điền thể đúng của động từ theo cấu trúc be going to và will. 

  1. Philipp______15 next Wednesday. (be)
  2. Next summer, I _____to New York. My sister lives there and she bought me a plane ticket for my birthday. (travel) 
  3. It’s getting cold. I ____ my coat! (take)
  4. Are you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! (go)
  5. Simons, those bags seem quite heavy. I____ you carry them. (help)
  6. Look at those black clouds. I think it ____ . (rain)
  7. Bye Bye Joe. I ______ you when I arrive home! (phone)
  8. What _____you_____(do) tomorrow? I______(visit) my grandparents.
  9. What a beautiful girl! I ____  her out next Saturday! (ask)
  10. Those watermelons seem delicious. We (buy)
  11. Be careful! That tree ____ . (fall)  
  12. Bye! I ____ back! (be)
  13. They wear sneakers because they _______ soccer.(play)
  14. I ____ you sometime this evening. (see)
  15. Bye for now. Perhaps I ____ you later. (see)
  16. It’s hot in here, I think I ______ on the fan. (turn)
  17. This summer I____ What are your plans? (stay)
  18. Be careful! You _____down from the stairs! (fall)
  19. The English test  _____on June 7th. (be)
  20. Be quiet or you ____ the baby up! (wake)

Đáp án:

  1. will be
  2. am going to travel
  3. will take
  4. will go
  5. will help
  6. is going to rain
  7. will phone
  8. Are – going to do – am going to visit
  9. will ask
  10. will buy
  11. is going to fall 
  12. will be
  13. are going to play
  14. am going to see
  15. will see
  16. will turn
  17. am going to stay
  18. are going to fall
  19. will be
  20. are going to wake

Hy vọng bài viết đã mang đến bạn những thông tin hữu ích. Sau khi đọc qua cách sử dụng cấu trúc be going to, đừng quên luyện tập ngay với bài tập để nắm vững hơn bạn nhé. Chúc các bạn học tập tốt và đạt được thành tích như mong đợi.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.