Kỹ năng phỏng vấn đóng vai trò quan trọng giúp bạn chứng tỏ được năng lực của mình, từ đó xin được công việc mong muốn. Chắc hẳn các bạn đều lo lắng “Phỏng vấn tiếng Việt đã khó như thế, vậy tới khi phải đối đáp bằng tiếng Anh biết làm sao?”. Cách tốt nhất là bạn nên có sự chuẩn bị kĩ càng trước khi bước vào vòng phỏng vấn bằng tiếng Anh. Tự học IELTS xin gửi tới các bạn bộ câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp, hãy cùng tham khảo nhé.
I. Các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh và cách trả lời
Để có được một buổi trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh hoàn hảo, trước hết bạn cần phải luyện tiếng Anh giao tiếp cho thật thuần thục. Do đó đừng quên trau dồi khả năng giao tiếp của mình hàng ngày nhé!
Nắm chắc trong tay bộ câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thông dụng sẽ giúp bạn thuận lợi hơn rất nhiều khi trả lời người tuyển dụng đó. Hãy bắt đầu với những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh sau:
Xem thêm một số bài viết sau:
- Các phần mềm học tiếng Anh miễn phí – Top 10 phần mềm 2020
- 10[tips] Bí quyết làm bài thi IELTS Speaking hiệu quả đạt điểm cao
- Những yêu cầu của kì thi IELTS Speaking có thể bạn chưa biết (phần 1 + 2)
- Học TOEIC thế nào cho hiệu quả đạt điểm cao
1. Câu hỏi giới thiệu bản thân
Tell me about yourself, Can you introduce yourself?
Là một trong những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh cơ bản. Với những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh này, bạn nên trả lời một cách cởi mở các thông tin của bản thân. Tuy nhiên, bạn chỉ nên đưa ra những thông tin cần thiết và liên quan đến công việc để trả lời cho các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh dạng giới thiệu bản thân này.
Ví dụ:
I attended Da Nang University of Economics where I majored in Hospitality Management. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading book and swimming.
Tôi học tại Đại học Kinh tế Đà Nẵng, nơi tôi theo học chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Sở thích của tôi gồm cầu lông, đọc sách và bơi lội.
Đó là một câu trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh khá đầy đủ. Ngoài ra, bạn cũng nên giới thiệu về các điểm mạnh của bản thân như:
I am not easily stressed out. Tôi không dễ bị stress bởi công việc.
I can speak English fluently and this is my favorite language. Tôi có thể nói trôi chảy tiếng Anh và đây là ngôn ngữ yêu thích của tôi.
2. Câu hỏi về điểm mạnh điểm yếu của bản thân
What is your biggest strength/weakness?
Đây là một trong những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn bằng tiếng Anh. Bạn hãy kể ra những điểm mạnh nổi bật nhất của bản thân và những điểm yếu của mình KÈM THEO CÁCH KHẮC PHỤC nhé.
Ví dụ:
My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.
Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.
Về điểm yếu phải tìm ra cách khắc phục xem ví dụ sau.
This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.
Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.
Giới thiệu bản thân một cách cởi mở cùng với những điểm mạnh của mình sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng
3. Lý do ứng tuyển công việc
Why do you want this job?
Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thông dụng. Ở câu hỏi này, bạn nên thể hiện cho người tuyển dụng những điểm mạnh nổi bật của bản thân. Tuy nhiên dừng lại ở đó là chưa đủ. Bạn cần phải cho họ thấy vì sao mình hợp với vị trí này và quyết tâm của bạn khi thi tuyển vào công ty.
Lấy ví dụ về anh A khi thi tuyển vào một công ty về thực phẩm:
I have considerable experience in Marketing. I can easily adapt to changes and I am willing to learn. Besides, I have always wanted to work in the field of F&B (Food & Beverage) and spent so much time to read about this industry. With my knowledge and enthusiasm, I think I can do well in this position.
Tôi có rất nhiều kinh nghiệm trong ngành Marketing. Tôi có thể dễ dàng thích nghi với thay đổi mới và tôi sẵn sàng học hỏi. Ngoài ra, tôi đã luôn muốn làm trong lĩnh vực Thực phẩm và Đồ uống, tôi đã dành rất nhiều thời gian đọc về ngành này. Với sự hiểu biết cùng lòng nhiệt thành của mình, tôi nghĩ mình có thể làm tốt ở vị trí này.
4. Câu hỏi kiểm tra độ hiểu biết của bạn về công ty
What do you know about our company?
Đây là một trong những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh. Với câu hỏi này, bạn hãy cố gắng kể ra càng nhiều điều bạn biết càng tốt, vì điều đó sẽ thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn đã có sự chuẩn bị và bạn muốn có vị trí này.
I understand that X is one of the most popular company in the country. Everyone has at least one of your products in their houses and it shows me that X plays an essential role in our life. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value.
Tôi biết rằng X là một trong những công ty nổi tiếng nhất trong nước. Tất cả mọi người đều có ít nhất một sản phẩm của X trong nhà mình và điều này cho tôi thấy được X có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Đó là điều mà tôi rất ngưỡng mộ và tôi mong rằng bằng cách gia nhập công ty tôi cũng có thể tạo ra giá trị như vậy.
5. Câu hỏi về mức lương
What are your salary expectations?
Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh hỏi về mức lương. Thường thì khi thỏa thuận về mức lương, sự lựa chọn tốt nhất của bạn là một mức lương phù hợp theo năng lực và hiệu quả công việc.
I want my salary to fit my qualifications and experience.
Tôi muốn một mức lương phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của bản thân.
Câu trả lời này không chỉ cho thấy bạn không phải là một kẻ hám tiền, mà còn cho thấy một sự rõ ràng và minh bạch cùng tinh thần cầu tiến của bạn. Với một mức lương phù hợp với năng lực và hiệu quả công việc của bạn, chắc hẳn bạn sẽ luôn muốn nâng cao hiệu suất làm việc lên cao nhất, để được hưởng một mức lương tốt nhất. Điều này sẽ ghi điểm rất nhiều trong mắt nhà tuyển dụng, đặc biệt với những người ở trong các tập đoàn đa quốc gia.
Đừng ngại thể hiện tham vọng và mong muốn của bản thân với công việc.
6. Lý do rời bỏ công ty cũ
Why did you leave your job?
Câu hỏi này dành cho những bạn đã có kinh nghiệm làm việc, nhưng bỏ chỗ cũ để xin việc ở chỗ mới. Một trong những điều nên làm khi trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh chính là trả lời thật ở những câu hỏi nhạy cảm. Bạn cần phải trả lời thật lý do của mình, tuy nhiên tuyệt đối không được nói xấu chỗ làm cũ hay sếp cũ.
Ví dụ:
The reason why I leave my job is because I found the old job boring and I want to find more challenges. I don’t want my feeling to affect the company, that’s why I left.
Lý do tôi nghỉ ở chỗ làm cũ vì tôi thấy nó chán và tôi muốn tìm thêm nhiều thử thách cho bản thân. Tôi không muốn vì cảm xúc này của tôi mà ảnh hưởng đến công ty, vậy nên tôi đã xin nghỉ việc.
Tuy nhiên, nếu kinh nghiệm ở chỗ làm cũ của bạn là chưa đến 2 năm, bạn tuyệt đối không nên sử dụng lý do này bởi người phỏng vấn sẽ rất dễ nghĩ là bạn “nhảy việc”. Bởi vậy, hãy đưa ra những lý do khác như:
Although the boss was very nice and the working environment was really suitable for me, I still didn’t like the job because the company was very far from my house. Everyday I wasted so much time travelling and it was very tiring. That’s why I left the job.
Dù sếp cũ của tôi rất tốt và môi trường làm việc rất phù hợp nhưng tôi vẫn không thích công việc đó bởi công ty quá xa nhà tôi. Mỗi ngày tôi tốn rất nhiều thời gian cho việc đi lại và việc này thật là mệt mỏi. Đó là lý do tôi nghỉ làm ở chỗ cũ.
7. Câu hỏi về mục tiêu ngắn hạn
Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?
Nhà tuyển dụng hỏi nhiều câu hỏi khác nhau trong suốt quá trình phỏng vấn, để đánh giá trình độ của bạn cho vai trò mà họ đang tuyển dụng. Ví dụ, khi họ hỏi về mục tiêu ngắn hạn của bạn, câu trả lời của bạn cho họ biết liệu mục tiêu nghề nghiệp của bạn có phù hợp với những gì bạn có thể hoàn thành ở công ty của họ hay không. Hiểu cách trả lời thành công câu hỏi này có thể giúp bạn vượt qua thử thách trong quá trình tuyển dụng.
Ví dụ:
In the short-term, I want to grow in a position that allows me to use the entirety of my skill set rather than just a few of my abilities. In previous roles, I wasn’t able to fully use all of my abilities. In the near future, I’d also love the opportunity to learn and master new skills in my field.
Trước mắt, tôi muốn phát triển ở một vị trí cho phép tôi sử dụng toàn bộ bộ kỹ năng của mình thay vì chỉ một vài khả năng của mình. Trong những vai trò trước đây, tôi đã không thể sử dụng hết khả năng của mình. Trong tương lai gần, tôi cũng rất muốn có cơ hội học hỏi và thành thạo các kỹ năng mới trong lĩnh vực của mình.
8. Câu hỏi về mục tiêu dài hạn
Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?
Cách tốt nhất để trả lời câu hỏi này là bắt đầu bằng cách giải quyết các mục tiêu ngắn hạn. Nếu bạn chưa thảo luận về chúng, hãy tập trung vào hướng đi sự nghiệp của bạn, khi trở nên thành công trong vai trò mà bạn đang phỏng vấn. Bạn cũng nên thể hiện sự linh hoạt khi đảm nhận các vai trò khác nhau trong suốt sự nghiệp của mình để mở rộng kiến thức và khả năng bản thân. Bạn phải có tham vọng mà không mơ mộng viển vông. Câu trả lời mẫu:
Although I’ve been in this field for a while now, I haven’t been able to utilize my entire set of skills. But this job gives me the opportunity to do so. In the long term, I want to take on leadership responsibilities such as being a team leader. I believe my short term goals will help me get there.
Mặc dù tôi đã làm việc trong lĩnh vực này được một thời gian, nhưng tôi vẫn chưa thể sử dụng toàn bộ kỹ năng của mình. Nhưng công việc này cho tôi cơ hội để làm như vậy. Về lâu dài, tôi muốn đảm nhận trách nhiệm lãnh đạo như trưởng nhóm. Tôi tin rằng các mục tiêu ngắn hạn của tôi sẽ giúp tôi đạt được điều đó.
9. Câu hỏi về tính cách
Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?
Câu hỏi này là một biến thể khác của câu hỏi về điểm yếu. Để trả lời câu hỏi này, hãy nghĩ về một người mà bạn tôn trọng và đức tính của họ mà bạn thực sự thích nhưng không có. Sau đó, hãy đi sâu vào chi tiết những gì bạn muốn thay đổi dựa trên người mà bạn tôn trọng đó.
Ví dụ:
I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons.
Tôi muốn trở thành người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của mình và hoàn thành ở mức độ ổn, nhưng đôi khi chấp nhận rủi ro có thể khiến công việc trở nên tốt hơn. Tôi đang giải quyết vấn đề này bằng cách suy nghĩ kỹ vấn đề và cân nhắc những thứ được và mất.
10. Theo bạn thành công có nghĩa là gì?
What does success mean to you?
Ví dụ:
Success means to achieve a goal I have set for myself.
Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.
11. Theo bạn thất bại có nghĩa là gì?
What does failure mean to you?
Ví dụ:
I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it.
Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.
12. Câu hỏi về kỹ năng quản lý thời gian
Xem thêm:
- Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
- Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Marketing – Truyền thông – Tổng hợp cần nhớ
- Báo Song Ngữ: Website cập nhật tin tức tiếng Anh hiệu quả dành cho người Việt
Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào?
Khi hỏi câu này, nhà tuyển dụng muốn biết rằng bạn có thể đương đầu với các nhiệm vụ khác nhau, với các thời hạn (deadlines) khác nhau mà không khiến bản thân bị bối rối và quên mất mình cần làm gì không? Tôi có thể tin tưởng bạn và ý thức của bạn không? Bạn tổ chức thời gian làm việc với cuộc sống như thế nào? Bạn sẽ tốn thời gian để lập danh sách hay bạn thực sự sẽ hoàn thành những việc bạn cần làm? Bạn có thể tham khảo câu trả lời sau đây:
I make a list. I work out what order to do things in by thinking about which tasks are urgent and how important each task is. If I’m not sure what’s urgent and what isn’t, or how important different tasks are, I find out. If I’m given a new task I add it to the list and decide when to do it, so I adapt the order in which I do things as necessary.
Tôi lập một danh sách. Tôi tìm ra thứ tự thực hiện công việc bằng cách nghĩ xem nhiệm vụ nào là khẩn cấp và mức độ quan trọng của từng nhiệm vụ. Nếu tôi không chắc việc gì khẩn cấp và việc gì không hoặc mức độ quan trọng của các nhiệm vụ khác nhau, tôi sẽ tìm hiểu. Nếu tôi được giao một nhiệm vụ mới, tôi sẽ thêm nó vào danh sách và quyết định thời điểm thực hiện, vì vậy tôi điều chỉnh thứ tự mà tôi làm những việc khi cần thiết.
13. Câu hỏi về nhận thức bản thân
Hãy nói cho tôi nghe một lần bạn mắc phải khuyết điểm?
Trước tiên, tránh việc thể hiện rằng bạn không học được gì từ kinh nghiệm và đừng đổ lỗi cho người khác. Luôn chịu trách nhiệm về những gì bạn có thể đã làm khác đi khi thất bại hay mắc lỗi. Ngoài ra, tránh đưa ra một câu chuyện khiến bạn nghe có vẻ thiếu cẩn trọng, hoặc giống như một người vội vàng và mắc nhiều lỗi nói chung. Tốt hơn là kể một câu chuyện chỉ ra một lỗi hoặc một lần sai, hơn là một mẫu hoặc một vấn đề lặp lại.
Ví dụ:
I was managing a project for one of our biggest clients in my previous company, and I was so eager to please them that I told them we could finish the project within 2 weeks. I thought this was doable, but it ended up taking 3 weeks and they were not happy. Looking back, I realized I should have been more conservative in my estimate to the client.
I realized that a client isn’t going to be upset if you’re clear about the timeline in advance, but they are going to be disappointed if you promise something and then don’t deliver. So I took this experience and used it to become much better at managing expectations of clients during projects I oversee. For example, on the next project with a different client, I told them it’d take 4 weeks and we finished in 3. They were very happy about this.
Tôi đã làm quản lý một dự án cho một trong những khách hàng lớn nhất của chúng tôi ở công ty trước đây của tôi, và tôi rất háo hức làm hài lòng họ đến nỗi tôi đã nói với họ rằng chúng tôi có thể hoàn thành dự án trong vòng 2 tuần. Tôi nghĩ điều này có thể làm được, nhưng cuối cùng phải mất 3 tuần và họ không hài lòng. Nhìn lại, tôi nhận ra rằng mình nên thận trọng hơn trong ước tính của mình đối với khách hàng.
Tôi nhận ra rằng khách hàng sẽ không khó chịu nếu bạn nói rõ về tiến trình thời gian, nhưng họ sẽ thất vọng nếu bạn hứa điều gì đó và sau đó không thực hiện. Vì vậy, tôi đã lấy kinh nghiệm này và sử dụng nó để trở nên tốt hơn nhiều trong việc quản lý kỳ vọng của khách hàng trong các dự án mà tôi giám sát. Ví dụ: về dự án tiếp theo với một khách hàng khác, tôi nói với họ rằng sẽ mất 4 tuần và chúng tôi đã hoàn thành trong 3 tuần. Họ rất vui vì điều này.
14. Bạn đối phó với sự thay đổi thế nào?
How do you handle change?
Ví dụ:
I’ve experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success.
Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đối phó tình hình này bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc cật lực để phù hợp với những thay đổi đó.
15. Làm thế nào để bạn đưa ra các quyết định quan trọng?
How do you make important decisions?
Ví dụ:
Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions.
Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp này, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng.
16. Bạn được xếp vào loại người nào?
Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?
Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well?
Ví dụ:
I think it’s good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better.
Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng theo kinh nghiệm của tôi, tôi nhận ra tôi phản ứng lại những rắc rối giỏi hơn.
17. Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro?
Are you a risk taker or do you like to stay away from risks?
Ví dụ:
I think it’s important to take some risks. I keep the options open and if the reward justifies the risks, I would definitely try. So I’m more of a risk taker.
Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Tôi chưa quyết định bây giờ và nếu phần thưởng biện minh cho những rủi ro, thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn.
18. Tại sao tôi nên thuê bạn?
Why should I hire you?
There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I’m excited and passionate about this industry and will always give 100%.
Có hai lý do các anh nên thuê tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các nhu cầu của các anh. Thứ hai, tôi thích và say mê ngành công nghiệp này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc.
19. Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?
What extracurricular activities were you involved in?
Ví dụ:
I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years.
Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng hai năm.
20. Bạn có đi thực tập không?
Did you do any internships?
Ví dụ:
Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is receptionist and my second internship was for Pullman danang beach resort.
Có. Tôi đã đi thực tập hai lần. Lần thực tập đầu cho Khách sạn A la carte Đà Nẵng. Vị trí của tôi là nhân viên lễ tân và lần thực tập thứ hai ở resort Pullman Đà Nẵng.
21. Nếu bạn có thể học một cái gì đó
Chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?
If you could learn something such as a new skill, what would it be?
Ví dụ:
The next thing I want to learn is how to make web pages. I think this skill can be used anywhere. If I want a personal web site, I would make it myself.
Điều tiếp theo tôi muốn tìm hiểu là làm thế nào để tạo ra các trang web. Tôi nghĩ rằng kỹ năng này có thể được sử dụng bất cứ nơi nào. Nếu tôi muốn có một trang web cá nhân, tôi sẽ tự làm.
22. Phương châm quản lý của bạn là gì?
What is your management philosophy?
Ví dụ:
I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates.
Tôi nghĩ người quản lý nên có khả năng đưa ra sự hướng dẫn, định hướng, có tinh thần lãnh đạo, và cuối cùng là phải là tấm gương cho cấp dưới noi theo.
23. Bạn biết gì về công ty chúng tôi?
What do you know about us?
Ví dụ:
I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things.
Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường làm việc tuyệt vời và là nơi những người đóng góp sẽ được tưởng thưởng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này.
24. Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi?
How long have you been looking for a job?
Ví dụ:
I sent out my resumes just last week. I’m very excited to join a company where I can help out.
Tôi vừa mới gửi đơn xin việc đi hồi tuần trước. Tôi rất phấn khởi với việc được tham gia vào một công ty nơi mà tôi có thể phụng sự.
25. Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?
If you could change one thing about your personality, what would it be and why?
Ví dụ:
I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding.
Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn có khả năng tỏ ra khoan thứ/thông cảm nhiều hơn.
26. Bạn sẽ làm gì?
Nếu bạn không hiểu về công việc của mình và bạn không liên lạc được với sếp của mình.
If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do?
Ví dụ:
I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager’s phone. Afterwards, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it.
Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót và liệu giám đốc có kịp về trước thời hạn này không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho giám đốc. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc c ác vị giám đốc khác để xem có ai biết về công việc này không. Tôi tin là tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó.
27. Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì?
Mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì?
How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do?
Ví dụ:
I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I’ll follow his instructions.
Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ nghe về các điểm thuận lợi. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được cấp trên, tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của ông ấy.
28. Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?
How long do you plan on staying with this company?
Ví dụ:
This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I plan on staying a long time.
Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.
29. Câu hỏi về cấp trên
Bạn mong đợi gì từ cấp trên/giám đốc của mình?
Hãy cẩn thận khi trả lời câu hỏi phỏng vấn xin việc này. Họ đang muốn xem (1) bạn có hiểu mối quan hệ của cấp trên với nhân viên nói chung không, (2) phong cách của bạn có phù hợp với sếp mới tiềm năng không và (3) bạn có tận dụng cơ hội này để nói xấu sếp trước của mình không? Do đó, câu trả lời lý tưởng có thể là:
I would expect a supervisor to keep the lines of communication open with me and offer feedback when I’m doing a good job and when I have room for improvement.
Tôi mong đợi một người cấp trên mà tôi có thể liên lạc và trao đổi một cách cởi mở và đưa ra phản hồi khi tôi đang làm tốt công việc hay khi tôi cần cải thiện điều gì đó.
30. Bạn làm thế nào để giải quyết những mệt mỏi và áp lực?
How do you handle stress and pressure?
Gợi ý: Cách tốt nhất để trả lời câu hỏi này là đưa ra ví dụ về cách giải quyết mệt mỏi và áp lực của bạn trong công việc cũ.
Ví dụ:
I actually work better under pressure and I’ve found that I enjoy working in a challenging environment.
Tôi thực sự làm việc tốt hơn dưới áp lực, và tôi đã thấy rằng tôi thích làm việc trong một môi trường đầy thách thức.
31. Bạn có phải là người có tổ chức không?
Are you an organized person?
Ví dụ:
I think I’m quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing .
Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách để dễ dàng thấy được chính xác những gì tôi đang làm.
32. Câu hỏi kết thúc buổi phỏng vấn
Do you have any questions?
Trong những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, đây là câu hỏi phổ biến nhất. Câu hỏi này thường xuất hiện ở cuối buổi phỏng vấn, với mục đích để hỏi xem ứng viên có thắc mắc gì về công ty hay buổi phỏng vấn hay không. ĐỪNG BAO GIỜ DẠI DỘT TRẢ LỜI LÀ KHÔNG, bởi nếu làm như vậy bạn sẽ bị mất rất nhiều điểm trong mắt xanh của nhà tuyển dụng. Không chỉ vậy, đây là thời khắc vàng để bạn hiểu thêm về công việc, về công ty, từ đó 1 là xác định xem mình có phù hợp với công việc hay không, 2 là để cho nhà tuyển dụng thấy bạn thực sự hứng thú với công việc này. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi trả lời những câu hỏi phỏng tiếng Anh để có kết quả tốt nhất.
Những câu hỏi bạn có thể hỏi nhà tuyển dụng bao gồm:
- There is one thing I did not understand in the job description, can you explain it for me? Có một điều trong mô tả công việc mà tôi chưa hiểu, anh có thể giải thích giúp tôi được không?
- What are the benefits of the employees? Do I have to work on the weekend? Quyền lợi của nhân viên bao gồm những gì? Tôi có phải làm việc vào cuối tuần không?
- What is the chance of getting promoted? Cơ hội thăng tiến trong công ty là như thế nào?
Ngoài ra thì các bạn cũng có thể hỏi nhiều câu hỏi khác, tùy theo nhu cầu và hiểu biết của mình về công ty. Tuy nhiên tuyệt đối đừng bao giờ nói không nhé.
II. Những lưu ý khi trả lời phỏng vấn
1. Tìm hiểu về công ty mà mình ứng tuyển
Đây có lẽ là bước đầu tiên bạn cần làm ngay khi nhận được lời mời phỏng vấn. Tìm hiểu về công ty, bạn sẽ tham gia phỏng vấn bằng tiếng Anh không chỉ cho bạn thông tin giá trị, mà còn tăng vốn từ bạn cần khi trả lời phỏng vấn về doanh nghiệp. Càng nhiều thông tin tìm được về công ty, bạn càng có nhiều điều để nói.
2. Ngôn ngữ cơ thể phù hợp
Quan trọng không kém khả năng nói tiếng Anh đó là body language (ngôn ngữ cơ thể) phù hợp. Nó ảnh hưởng đến âm điệu giọng nói của chúng ta theo nhiều cách. Ngôn ngữ cơ thể phù hợp, nhất là biểu cảm gương mặt và cử chỉ tay, sẽ giúp bạn truyền tải ý tưởng đến nhà tuyển dụng rõ ràng hơn.
3. Lên kế hoạch cho câu trả lời
Viết ra những điều bạn dự định giới thiệu về bản thân hay trả lời các câu hỏi trong quá trình phỏng vấn. Nhiều câu hỏi phỏng vấn khá phổ thông, có nghĩa là bạn có thể biết trước điều mình nên nói.
4. Kiểm soát tốc độ khi nói
Chú ý là tiếng Anh khi được nói bởi người bản ngữ tốc độ nhả chữ chậm hơn so với các ngôn ngữ khác. Nói chậm lại đặc biệt quan trọng với những ngôn ngữ vốn có tốc độ nhả chữ nhanh như tiếng Việt. Hãy cố bắt theo nhịp nói của người tiếng Anh bản ngữ trong khi phỏng vấn. Vì nó không chỉ khiến câu trả lời của bạn rõ ràng hơn mà còn cho bạn thời gian sắp xếp câu trả lời khi nói.
5. Nói thành những câu ngắn
Bên cạnh việc nói chậm lại, hãy nhớ trả lời thành những câu ngắn để nhà tuyển dụng hiểu điều bạn đang nói. Các câu phức khá lắt léo để nói rõ nghĩa, nhất là khi tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ. Điều thường thấy ở các ứng viên, thậm chí người tiếng Anh bản ngữ gặp rắc rối và mất phương hướng khi ý tưởng quá phức tạp và câu hội thoại quá dài.
6. Tập trung nói những điều mình chắc chắn
Một phần lí do các ứng viên lo lắng khi tham gia phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, đó là họ sợ không thể hiện đúng điều họ muốn nói. Điều này cản trở họ trả lời câu hỏi phỏng vấn một cách chính xác. Để loại bỏ nỗi lo này, cố gắng tập trung vào những điều bạn có thể nói. Bất cứ khi nào bạn cảm thấy không thể nói, dùng từ ngữ khác hoặc giải thích để nêu ý kiến.
7. Không hiểu, đừng ngần ngại hỏi lại
Trong quá trình phỏng vấn, có thể bạn sẽ không hiểu câu hỏi hay không chắc điều nhà phỏng vấn muốn hỏi. Trường hợp này, đừng e ngại xin nhắc lại câu hỏi hay một từ bạn không hiểu trong câu hỏi. Trả lời khi không chắc chắn về câu hỏi gây ảnh hưởng xấu đến bạn và khả năng hiểu vấn đề của bạn.
III. Những lỗi 80% ứng viên gặp phải khi đi phỏng vấn
Bạn nên nghiên cứu kỹ các thông tin này và đừng nghĩ rằng nó không hề quan trọng trước khi bắt đầu bất kỳ 1 cuộc phỏng vấn nào nhé. (Dựa trên một cuộc nghiên cứu từ 2.000 ông chủ).
1. Lỗi về cử chỉ
- 21% nghịch tóc hay vuốt mặt.
- 47% có một chút hoặc không biết gì về công ty ứng tuyển.
- 67% không hề giao tiếp bằng mắt với nhà tuyển dụng.
- 38% ít cười.
- 33% tư thế/ điệu bộ xấu.
- 21% khoanh tay qua trên ngực.
- 9% sử dụng cử chỉ tay quá nhiều và không cần thiết.
- 33% hay bồn chồn lo lắng.
2. Lỗi về ngôn ngữ giao tiếp
- Giải thích quá nhiều vì sao bạn mất công việc trước.
- Cảm thấy không vượt qua được khi mất việc. (tự ti do bị mất việc lần trước)
- Thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
- Không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình với cuộc hội thoại.
- Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
- Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn.
- Thất bại trong việc làm bản thân trở nên khác biệt với các ứng viên khác.
Xem thêm: Hướng dẫn viết thư cảm ơn sau phỏng vấn bằng tiếng Anh
Qua bài viết về bộ câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp, tuhocielts.vn hi vọng bạn có thể vượt qua được cuộc phỏng vấn và để lại ấn tượng tốt cho nhà tuyển dụng.
Bình luận