Trong tiếng Anh, từ loại là một tổ hợp phức tạp và khó nắm bắt cho bất kỳ bạn học naò. Nó có thể là danh từ, tính từ, động từ, trạng từ,… Qua bài viết hôm nay, Tuhocielts.vn sẽ giúp các bạn hiểu và nắm bắt được cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh.
Ngoài ra, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn học các bài tập với đáp án và ví dụ cụ thể nhất qua phần áp dụng nhé!
1. Chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh có nghĩa là gì?
Chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh chính là sự thay đổi về từ loại của một từ trong tiếng Anh, ví dụ như: danh từ tính từ, động từ, danh từ,… Có nhiều cách chuyển từ loại trong tiếng Anh và thường sẽ được chuyển đổi qua lại với các quy tắc nhất định.
Nếu ở tiếng Việt: danh từ, động từ, tính từ là những từ có thể mang các ý nghĩa khác nhau thì ở trong tiếng Anh, một từ có thể có các cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh khác nhau nhưng vẫn giữ được ý nghĩa chính của nó.
2. Phân loại từ loại trong tiếng Anh
- Danh từ (Nouns): được sử dụng để gọi tên người, sự vật, sự việc hay nơi chốn.
Ex: cat, doctor, country, city.
- Đại từ (Pronouns): được sử dụng thay thế cho danh từ để tránh lỗi lặp từ quá nhiều lần.
Ex: I, she, he, it, you, they, we,…
- Tính từ (Adjectives): được dùng để thể hiện tính chất, bổ nghĩa cho danh từ chính xác và đầy đủ hơn.
Ex: a dirty foot, a new skirt, a bad girl.
- Động từ (Verbs): được dùng để diễn tả một hành động, tình trạng hay cảm xúc. Dùng xác định hành động của chủ từ làm.
Ex: The boy played the guitar. He is crazy. The cake was cut.
- Trạng từ (Adverbs): được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một động từ, tính từ hay trạng từ khác có chức năng khiến câu rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.
Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
- Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
Ex: It went by airmail. The desk was near the window.
- Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.
Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.
- Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Ex: Hello! Oh! Ah!
Như các bạn biết thì ngữ pháp tiếng Anh cực kỳ phức tạp nên đôi lúc trong câu mỗi loại từ đảm nhận những chức năng khác nhau.
Xét các câu dưới đây:
- He came by a very fast train.
Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh. - Bill ran very fast.
Bill chạy rất nhanh. - They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything.
Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả. - At the end of his three-day fast, he will have a very light meal.
Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật nhẹ.
Trong bốn câu trên, từ “fast” lần lượt làm chức năng từ loại sau:
- Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective).
- Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb).
- Trong câu (3) fast là một động từ (verb).
- Trong câu (4) fast là một danh từ (noun).
Xem thêm bài viết sau:
- Top 20 bộ phim, series học tiếng Anh hay nhất
- Cấu trúc, cách dùng, phân biệt in case và in case of trong tiếng Anh
3. Dấu hiệu nhận biết từ loại trong tiếng Anh
3.1. Danh từ (Nouns)
Đối với các từ có kết thúc đuôi là các dạng sau đây thì sẽ là danh từ:
Noun Endings | Examples |
1. – ism | criticism, heroism, patriotism |
2. – nce | importance, significance, dependence, resistance |
3. – ness | bitterness, darkness, hardness |
4. – ion | pollution, suggestion, action |
5. – ment | accomplishment, commencement, enhancement, excitement |
6- —(i)ty | purity, authority, majority, superiority, humidity, cruelty, honesty, plenty, safety |
7. – age | baggage, carriage, damage, language, luggage, marriage, passage |
8. – ship | citizenship, fellowship, scholarship, friendship, hardship |
9. – th | bath, birth, death, growth, health, length, strength, truth, depth, breadth, wealth |
10. – dom | freedom, kingdom, wisdom |
11. – hood | childhood, brotherhood, neighborhood, likelihood |
12. – ure | closure, legislature, nature, failure, pleasure |
13. – cy | bankruptcy, democracy, accuracy, expectancy, efficiency |
14. —(t)ry | rivalry, ancestry, carpentry, machinery, scenery, bravery |
15. – logy | archaeology, geology, sociology, zoology |
16. – graphy | bibliography, biography |
17. – or | actor, creator, doctor, tailor, visitor, bachelor |
18. – er | northerner, villager, airliner, sorcerer |
19. – ee | employee, payee, absentee, refugee |
20. – ist | economist, dentist, pianist, optimist, perfectionist |
21. – ician | magician, physician, musician, electrician, beautician |
22. – ant | assistant, accountant, consultant, contestant, inhabitant |
Hi vọng bài biết cách chuyển đổi loại từ giúp các bạn học tốt hơn
Và hãy cùng tìm hiểu khóa học luyện thi IELTS uy tín chất lượng tại TPHCM
Hôm nay: Tặng Voucher Học phí khóa học IELTS: Tư Vấn Ngay
3.2. Tính từ (Adjectives)
Đối với các từ có kết thúc đuôi là các dạng sau đây thì sẽ là tính từ:
Adj endings | Examples |
1. – ent | independent, sufficient, absent, ancient, apparent, ardent |
2. – ant | arrogant, expectant, important, significant, abundant, ignorant, brilliant |
3. – ful | beautiful, graceful, powerful, grateful, forgetful, doubtful |
4. – less | doubtless, fearless, powerless, countless, careless, helpless |
5. – ic | civic, classic, historic, artistic, economic |
6. – ive | authoritative, demonstrative, passive, comparative, possessive, native |
7. – ous | dangerous, glorious, murderous, viscous, ferocious, hilarious |
8. – able | charitable, separable, bearable, reliable, comfortable, suitable |
9. – ible | audible, edible, horrible, terrible |
10. – al | central, general, oral, tropical, economical |
11. – ory | mandatory, compulsory, predatory, satisfactory |
12. – ary | arbitrary, budgetary, contrary, primary, temporary, necessary |
13. – y | angry, happy, icy, messy, milky, tidy, chilly, slippery, rainy |
14. – ly | friendly, lovely, lively, daily, manly, beastly, cowardly, queenly, rascally |
15. – ate | temperate, accurate, considerate, immediate, literate |
16. – ish | foolish, childish, bookish, feverish, reddish |
Xem thêm bài viết dưới đây:
– Topic Describe A Famous Person
3.3. Động từ (Verbs)
Đối với các từ có kết thúc đuôi là các dạng sau đây thì sẽ là động từ:
Verb endings | Examples |
l. – en/en- | listen, happen, strengthen, lengthen, shorten, soften, widen,entrust, enslave, enlarge, encourage, enable, enrich |
2. – ate | assassinate, associate, fascinate, separate, vaccinate, evacuate |
3. – ize | idolize, apologize, sympathize, authorize, fertilize |
4. – ify | satisfy, solidify, horrify |
3.4. Trạng từ (Adverbs)
Đối với các từ có kết thúc đuôi là các dạng sau đây thì sẽ là trạng từ:
Adverb endings | Examples |
l. – ly | firstly, fully, greatly, happily, hourly |
2. – wise | otherwise, clockwise |
3. – ward | backward, inward, onward, eastward |
4. Cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh
Quy tắc chuyển đổi các loại từ trong tiếng Anh bao gồm 3 cách sau đây: chuyển đổi từ tính từ sang danh từ, chuyển đổi từ động từ sang danh từ và cuối cùng là chuyển từ tính từ sang trạng từ.
4.1. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ tính từ sang trạng từ
Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh ở dạng đầu tiên đó sẽ là chuyển đổi dạng từ tính từ sang trạng từ:
Công thức: Attractive + “ly” => Adverb (Tính từ + “ly” => Trạng từ).
Lưu ý ở một số trường hợp ngoại lệ:
- Khi những tính từ được kết thúc bằng đuôi ic, chuyển sang trạng từ thì sẽ được cộng thêm đuôi “ally”.
- Một số cụm từ vừa sử dụng là tính từ, vừa được xem là trạng từ như: late, long, low, near, right, deep, early, fast, hard, high, late, long, low, near, right, straight.
4.2. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ tính từ sang danh từ
Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh tiếp theo không thể không kể đến đó chính là chuyển từ tính từ sang danh từ:
Công thức: Tính từ + một trong số những đuôi sau như Danh từ: -ness, -ity, -t -ce.
Ngoại lệ: Ở một số những tính từ sau khi chuyển đổi thành danh từ thường không theo bất kỳ quy tắc nào cả:
- Adjective…………………..Noun
- Proud (có nghĩa tự hào)…………….Pride
- True (có nghĩa sự thật)…………….Truth
4.3. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ động từ sang danh từ
Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh cuối cùng được nhắc đến chính là chuyển đổi từ động từ sang danh từ:
Công thức chung: Động từ + một trong số những đuôi sau danh từ như: -ment, ance;-ence;-tion; -ation/-ition; -er/-or/ -ant/ -ist.
Một số trường hợp ngoại lệ: Có một số từ vừa được xem là động từ, vừa là danh từ mà không cần thêm đuôi.
Xem thêm bài viết sau:
- Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu học từ đâu? Phương pháp học
- Cấu trúc phân biệt No longer, not any longer, any more, any longer
- Các mẫu câu chào tiếng Anh hay lần đầu gặp thường gặp trong cuộc sống
5. V-ing và V-ed
5.1. Thêm – ed sau động từ
Việc thêm – ed vào động từ thì thường được dùng để thành lập thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle):
Thêm ed vào động từ nguyên mẫu.
- To talk –> she talked about her family last night.
Động từ tận cùng bằng e –> chỉ thêm d.
- To live –> he lived in Hanoi for 2 years.
Động từ tận cùng bằng phụ âm + y –> đổi y thành ied.
- To study –> they studied in the library last weekend.
Đối với động từ một âm tiết tận là 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn (stressed) ở âm tiết cuối thì ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed.
- To stop –> stopped
- To control –> controlled
Đối với động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng l, được nhấn (stressed) ở âm tiết thứ nhất và gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed.
- To travel –> travelled
- To kidnap –> kidnapped
- To worship –> worshipped
Cách phát âm v-ed
Có tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:
- /id/: sau các âm /t/ và /d/
- To want –> wanted
- To decide –> decided
- /t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)
- To ask –> asked
- To finish –> finished
- /d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
- To answer –> answered
- To open –> opened
5.2. Thêm -ing sau động từ
V-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (như thì hiện tại tiếp diễn, tương lai tiếp diễn hay quá khứ tiếp diễn) và để tạo thành động danh từ (gerund). Có 6 trường hợp thêm ing:
- Thông thường: thêm -ing và cuối động từ nguyên mẫu.
To walk –> walking
To do –> doing
- Động từ tận cùng bằng e –> bỏ e trước khi thêm -ing
To live –> living
To love –> loving
- Động từ tận cùng bằng -ie –> đổi thành -y trước khi thêm -ing.
To die –> dying
To lie –> lying
- Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.
To run –> running
To cut –> cutting
- Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng l, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.
To travel –> travelling
- Một số động từ có các thêm -ing đặc biệt để tránh nhầm lẫn:
To dye (nhuộm) –> dyeing Khác với to die (chết) –> dying
To singe (cháy xém) –> singeing Khác với to sing (hát) –> singing
Xem thêm bài viết sau:
– Bài mẫu Describe a historical building
– Topic Describe Your House – IELTS Speaking
– Tải trọn bộ Oxford Word Skills Basic + Intermediate + Advance
6. Bài tập về cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh
Chọn đáp án đúng theo loại từ và cấu tạo từ cho các câu dưới đây:
- John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.
A. Decide
B. Decision
C. Decisive
D. Decisively - She often drives very ________ so she rarely causes an accident.
A. Carefully
B. Careful
C. Caring
D. Careless - All Sue’s friends and __________ came to her party .
A. Relations
B. Relatives
C. Relationship
D. Related - My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….
A. Biology
B. Biologist
C. Biological
D. Biologically - She takes the …….. For running the household.
A. Responsibility
B. Responsible
C. Responsibly
D. Responsiveness. - We are a very close-knit family and very ….. Of one another.
A. Supporting
B. Supportive
C. Support
D. Supporter - You are old enough to take _______ for what you have done.
A. Responsible
B. Responsibility
C. Responsibly
D. Irresponsible - He has been very interested in researching _______ since he was in high school.
A. Biology
B. Biological
C. Biologist
D. Biologically - Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in __.
A. Agree
B. Agreeable
C. Agreement
D. Agreeably - The more _______ and positive you look, the better you will feel.
A. Confide
B. Confident
C. Confidently
D. Confidence - My parents will have celebrated 30 years of _______ by next week.
A. Marry
B. Married
C. Marriageable
D. Marriage - London is home to people of many _______ cultures.
A. Diverse
B. Diversity
C. Diversify
D. Diversification - Some people are concerned with physical ______ when choosing a wife or husband.
A. Attractive
B. Attraction
C. Attractiveness
D. Attractively - Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.
A. Rude
B. Rudeness
C. Rudel
D. Rudest - She sent me a _______ letter thanking me for my invitation.
A. Polite
B. Politely
C. Politeness
D. Impoliteness - He is unhappy because of his ————–.
A. Deaf
B. Deafen
C. Deafness
D. Deafened - His country has ————– climate.
A. Continent
B. Continental
C. Continence
D. Continentally - She has a ————– for pink.
A. Prefer
B. Preferential
C. Preferentially
D. Preference - Computers are ————– used in schools and universities.
A. Widely
B. Wide
C. Widen
D. Width - I sometimes do not feel ————– when I am at a party.
A. Comfort
B. Comfortable
C. Comforted
D. Comfortably - English is the language of ————–.
A. Communicative
B. Communication
C. Communicate
D. Communicatively - I have to do this job because I have no ————–.
A. Choose
B. Choice
C. Choosing
D. Chosen - English is used by pilots to ask for landing ————– in Cairo.
A. Instruct
B. Instructors
C. Instructions
D. Instructive - He did some odd jobs at home ————–.
A. Disappointment
B. Disappoint
C. Disappointed
D. Disappointedly - Don’t be afraid. This snake is ————–.
A. Harm
B. Harmful
C. Harmless
D. Unharmed - During his ————–, his family lived in the United State.
A. Child
B. Childhood
C. Childish
D. Childlike - Jack London wrote several ————– novels on an adventure.
A. Interest
B. Interestedly
C. Interesting
D. Interested - He failed the final exam because he didn’t make any ————– for it.
A. Prepare
B. Preparation
C. Preparing
D. Prepared - The custom was said to be a matter of ————–.
A. Convenient
B. Convenience
C. Conveniently
D. Convene - She is ————– in her book.
A. Absorbed
B. Absorbent
C. Absorptive
D. Absorb - As she is so ————– with her present job, she has decided to leave.
A. Satisfy
B. Satisfied
C. Satisfying
D. Unsatisfied
Đáp án:
1 – B; 2 – A; 3 – B; 4 – B; 5 – A;
6 – B; 7 – B; 8 – A; 9 – C; 10 – B;
11 – D; 12 – C; 13 – B; 14 – A; 15 – A;
16 – C; 17 – B; 18 – D; 19 – A; 20 – B;
21 – B; 22 – B; 23 – C; 24 – D; 25 – C;
26 – B; 27 – C; 28 – B; 29 – B; 30 – A; 31 – D;
Xem thêm bài viết sau:
- Từ vựng tiếng Anh thương mại – Thuật ngữ chuyên ngành PDF
- Học tủ dạng bài điền từ cho Section 1 – IELT Listening
- Improving IELTS listening skills for ATC students of Banking Academy
Trên đây là tổng hợp các bảng cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ. Chúng tôi hy vọng qua bài viết này các bạn có thể nắm vững các loại từ, cách nhận biết và cách chuyển đổi chúng trong tiếng Anh.
Bình luận