Bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh có hướng dẫn đáp án chi tiết

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Trạng từ trong tiếng anh là những từ diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ… và được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu. Để nắm vững ngữ pháp và bài tập tuhocielts.vn mời bạn luyện tập ngay với bài tập về trạng từ trong Tiếng Anh có đáp án.

1. Khái niệm trạng từ trong tiếng Anh

Bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh
Bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh

Xem thêm :

 Trạng từ dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

  • Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
  • Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Nếu bạn chưa rõ hãy xem chi tiết bài viết này nhé: Trạng từ (Adverb) là gì? Công thức bài tập áp dụng

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phân loại trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành.

2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng …) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước …). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?) When do you want to do it?

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

 Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường …..?) – How often do you visit your grandmother?  và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động  từ chính:

Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

Ví dụ: I am standing here. She went out.

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

 Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)

là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

Ví dụ: When are you going to take it? Why didn\’t you go to school yesterday?

2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)

 Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

Xem thêm bài viết liên quan đến trạng từ trong tiếng Anh:

3. Bài tập thực hành về cách sử dụng trạng từ trong tiếng Anh

Bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh
Bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh

3.1. Gạch dưới các trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau

The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.

When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.

Đáp án:

Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau:

Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials)Nghĩa/nhóm
to the bookstoresin more than 200 countriesin the bookstoresTrạng ngữ chỉ địa điểm(Adverbials of place)
in 1997Since thenat the magic hour of midnightlatefor hours(for)daysTrạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian(Adverbials of  time)
in more than 60 languages.in lineTrạng ngữ chỉ thể cách(Adverbials of  manner)
alwaysUsuallyusuallysometimesTrạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất(Adverbials of frequency)
for the special eventTrạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích(Adverbials of  purpose)

3.2. Bài tập trắc nghiệm về trạng từ trong tiếng Anh

Chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau về bài tập trạng từ trong tiếng Anh

1. The world\’s population will continue to rise we don\’t do anything about it.

A. however                         B. how                            C. unless                         D. if

2.  She didn\’t want to go she knew all her friends would be there.

A. even though                      B. therefore                    C. so that                        D. wherever

Đáp án:

Câu 1, cả 4 đáp án cho sẵn đều là trạng từ nối, tuy nhiên, nghĩa và chức năng của chúng khác nhau. Để xác định đáp án đúng, ta cần phân tích ngữ cảnh và quan hệ giữa 2 mệnh đề. Quan hệ của 2 mệnh đề ở đây là quan hệ điều kiện có thật Nếu A…thì B.

Do đó, chỉ có đáp án D. if là phù hợp.

Các đáp án còn lại đều không có chức năng nối hai mện đề trong câu điều kiện.

Câu 2, tương tự, ta xét thấy hai mệnh đề trong câu có quan hệ đối lập. Trong các đáp án đã cho, chỉ có even though là nối hai mệnh đề có quan hệ đối lập.

Các trạng ngữ  B. therefore (do đó) và C. so that (để) đều chỉ quan hệ nhân quả : vì A nên B hoặc A để B

Trạng ngữ wherever bắt đầu một mệnh đề liên hệ làm bổ ngữ, và không nối hai mệnh đề đối lập, nên cũng không phù hợp.

Đáp án đúng là A. even though (mặc dù)

3.3. Viết lại câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc 

  1. They go to the movies. (often)
  2. She listens to classical music. (rarely)
  3. He reads the newspaper. (sometimes)
  4. Sara smiles. (never)
  5. She complains about her husband. (always)
  6. I drink coffee. (sometimes)
  7. Frank is ill. (often)
  8. He feels terrible (usually)
  9. I go jogging in the morning. (always)
  10. She helps her daughter with her homework. (never)
  11. We watch television in the evening. (always)
  12. I smoke. (never)
  13. I eat meat. (seldom)
  14. I eat vegetables and fruit. (always)

Đáp án:

  1. They often go to the movies. (often)
  2. She rarely listens to classical music. (rarely)
  3. He sometimes reads the newspaper. (sometimes)
  4. Sara never smiles. (never)
  5. She always complains about her husband. (always)
  6. I sometimes drink coffee. (sometimes)
  7. Frank often is ill. (often)
  8. He usually feels terrible (usually)
  9. I always go jogging in the morning. (always)
  10. She never helps her daughter with her homework. (never)
  11. We always watch television in the evening. (always)
  12. I never smoke. (never)
  13. I seldom eat meat. (seldom)
  14. I always eat vegetables and fruits. (always)

3.4. Hoàn thành câu bằng cách sử dụng tính từ hoặc trạng từ

  1. He’s always in a rush. I don’t understand why he walks so ____________ (quick/quickly).
  2. I prefer studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).
  3. Michael __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.
  4. Marta dances _____________ (beautiful/beautifully). She’s been taking ballet since she was five years old.
  5. They speak French very ____________ (good/well). They lived in France for two years.
  6. My neighbor always plays ___________ (loud/loudly) music on the weekends. It’s so annoying.
  7. Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just been painted.
  8. Dan is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.
  9. He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him so upset.
  10. We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment.

Đáp án:

  1. quickly
  2. quiet,
  3. happily
  4. beautifully
  5. well
  6. loud,
  7. careful
  8. good
  9. angrily
  10. completely

Trên đây là bảng tóm tắt kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh và các dạng bài tập liên quan. Hy vọng bài viết bài tập về Trạng từ trong tiếng anh có hướng dẫn đáp án chi tiết sẽ giúp bạn nắm vững ngữ pháp về trạng từ và vận dụng vào bài tập một cách nhuần nhuyễn nhất nhé.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.