Chắc hẳn, khi học IELTS writing, bạn đã được làm quen với các từ nối. Sử dụng từ nối sẽ giúp bài viết mạch lạc và dễ ăn điểm hơn. Vậy bạn đã biết gì về các từ nối rồi? Hãy để tuhocielts.vn giới thiệu tới bạn một vài Linking words for IELTS nhé.
Bài viết bạn nên xem thêm:
- 13+ quy tắc trọng âm trong tiếng Anh ít người biết
- Danh từ và cụm danh từ trong tiếng Anh- Phân loại cách dùng chi tiết
- Thì hiện tại hoàn thành – Cách dùng bài tập có đáp án chi tiết (Present Perfect)
- Cách viết bài văn hay trong TOEIC Writing
Linking Words là gì?
Linking words chính là dòng sợi dây để bạn bắc thang cho điểm IELTS của mình lên đắt vút. Đặc biệt là tại phần thi Writing, vì sự mạch lạc và phối hợp của bài viết chiếm 25% số điểm của bạn cần phải linking words sẽ có ích rất nhiều đấy. Nói cách khác, nếu không có linking words hay không biết cách dùng linking words cho đúng, bạn sẽ tự hạ thang điểm IELTS cho phần thi viết của mình. Linking words còn rất quan trọng dưới bài thi Speaking cần phải bạn hãy tập thói quen dùng từ phối hợp dưới tiếng Anh ngay từ hôm nay nhé.
Thực ra đây là một số từ cực kì quen thuộc với thí sinh Việt Nam khi bạn bắt gặp chúng rất nhiều dưới một số bài học tiếng Anh thường ngày. Linking words là một số kết hợp từ để nối một số vế câu, một số câu, hay một số đoạn lại với nhau. Thông thường bài thi IELTS từ Writing cho đến Speaking đều đòi hỏi bạn phải đưa ra đánh giá, review của mình về một sự vật/sự việc nào đó.
Vì vậy để có thể trình bày ý kiến của mình một cách trôi chảy, bạn phải kết nối một số ý lại với nhau bằng linking words. Và để biết khi nào cần phải sử dụng linking words thì điều bạn cần luyện tập thường xuyên là trau dồi từ mới mỗi ngày.
Từ nối quan trọng thế nào? Bạn đã biết chưa?
Từ nối – transitions hay còn gọi là Linking word. Đây là các từ thể hiện mối quan hệ giữa các ý trong câu hoặc trong đoạn. Từ nối có thể nối các ý tương đồng hoặc đối lập. Sử dụng từ nối sẽ giúp câu văn trở nên logic, dễ hiểu và khoa học hơn. Đây là một yếu tố vô cùng quan trọng trong IELTS writing.
Trong các tiêu chí chấm điểm của IELTS Writing, sự mạch lạc và từ vựng là 2 trong 4 tiêu chí. Sử dụng từ nối sẽ giúp bạn đáp ứng được cả hai tiêu chí này. Qua đó giúp bài viết hay hơn, logic và được điểm cao hơn đó nhé.
Vậy nên sử dụng các từ nối nào trong writing để ăn điểm? Hãy để Tự học IELTS giúp bạn nhé.
Các từ nối – transitions quan trọng trong luyện viết IELTS
Từ nối thể hiện sự đối lập
Khi muốn thể hiện sự đối lập giữa hai ý trong cùng một câu văn hoặc trong đoạn văn, bạn có thể sử dụng các transitions thể hiện sự đối lập. Các từ như but, however, in contrast, while là những từ bạn có thể sử dụng trong trường hợp này. Nếu muốn thêm từ cho đoạn văn, bạn có thể dùng các cụm từ dài như on the other hand. Từ nối này thường được dùng ở đầu đoạn, thể hiện sự đối lập giữa 2 đoạn văn.
Từ nối chỉ nguyên nhân
Các từ như Because, because of hẳn đã quá quen thuộc với mọi người. Hãy lưu ý, sau because là một câu hoàn chỉnh, còn sau because of sẽ là một cụm danh từ nhé. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng các từ như due to, as a result để bài viết mang tính học thuật hơn.
Từ nối chỉ mục đích, kết quả
Khi muốn nói tới mục đích, kết quả của một việc gì đó, bạn có thể sử dụng các từ ngữ chỉ nguyên nhân kết quả như so that, therefore. Tuy nhiên, sau “so that”, động từ ở mệnh đề phải để ở thì tương lai nhé.
Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng các từ nối để liệt kê hoặc miêu tả quá trình như First… Second… next… then… Finally.
Tùy từng ngữ cảnh sẽ có cách dùng các từ nối khác nhau. Hãy tìm cho mình thật nhiều từ nối để sử dụng linh hoạt trong bài viết nhé. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết thêm về các từ nối – transitions quan trọng trong luyện viết IELTS. Hãy luyện tập mỗi ngày để nâng cao kỹ năng viết nhé.
Bảng liệt kê 357 từ nối Linking Words
- Chức năng: Đồng tình/ Bổ sung/ Tương tự
in the first place | likewise | not to mention |
---|---|---|
not only … but also | then | to say nothing of |
as a matter of fact | comparatively | equally important |
in like manner | equally | by the same token |
in addition | correspondingly | moreover |
coupled with | identically | again |
in the same fashion / way | similarly | as well as |
first, second, third | uniquely | also |
in the light of | furthermore | like |
together with | too | additionally |
and | to | as |
of course |
- Chức năng: Ví dụ/ Hỗ trợ/ Nhấn mạnh
in other words | notably | in fact |
---|---|---|
to put it differently | including | in general |
for one thing | like | in particular |
as an illustration | to be sure | in detail |
in this case | namely | to demonstrate |
for this reason | chiefly | to emphasize |
to put it another way | truly | to repeat |
that is to say | indeed | to clarify |
with attention to | certainly | to explain |
by all means | surely | to enumerate |
important to realize | markedly | such as |
another key point | especially | for example |
first thing to remember | specifically | for instance |
most compelling evidence | expressively | to point out |
must be remembered | surprisingly | with this in mind |
point often overlooked | frequently | |
on the negative side | significantly | |
on the positives ide |
- Chức năng: Hiệu quả/ Kết quả/ Hậu quả
as a result | therefore | thus |
---|---|---|
under those circumstances | because the | thereupon |
in that case | then | forthwith |
for this reason | hence | accordingly |
henceforth | consequently | for |
- Chức năng: Đối lập/ Hạn chế/ Mâu thuẫn
although | this may be true but | |
---|---|---|
in contrast | (and) still | instead |
different from | unlike | whereas |
of course …, but | or | despite |
on the other hand | (and) yet | conversely |
on the contrary | while | otherwise |
at the same time | albeit | however |
in spite of | besides | rather |
even so / though | as much as | nevertheless |
be that as it may | even though | nonetheless |
then again | regardless | notwithstanding |
above all | in reality | after all |
- Chức năng: Nguyên nhân/ Tình trạng/ Mục đích
in the event that | if | in case |
---|---|---|
granted (that) … | then | provided that |
as / so long as | unless | given that |
on (the) condition (that) | only / even if | so that |
for the purpose of | when | so as to |
with this intention | whenever | owing to |
with this in mind | since | due to |
in the hope that | while | inasmuch as |
to the end that | because of | as |
for fear that | in view of while | lest |
in order to | seeing / being that since |
- Chức năng: Không gian/ Địa điểm/ Nơi chốn
in the middle | here | further |
---|---|---|
to the left/right | there | beyond |
in front of | nearby | next |
on this side | wherever | where |
in the distance | around | from |
here and there | over | before |
in the foreground | near | alongside |
in the background | above | amid |
in the center of | among | below |
down | beneath | beside |
adjacent to | up | behind |
opposite to | under | across |
between |
- Chức năng: Thời gian/ Trình tự Thời gian/ Trình tự
at the present time | after | henceforth |
---|---|---|
from time to time | later | whenever |
sooner or later | last | eventually |
at the same time | meanwhile | until |
up to the present time | till | further |
to begin with | since | during |
in due time | then | first, second |
until now | before | in time |
as soon as | hence | prior to |
as long as | about | forthwith |
in the meantime | when | straightaway |
in a moment | once | by the time |
without delay | next | whenever |
in the first place | now | instantly |
all of a sudden | now that | presently |
at this instant | formerly | occasionally |
immediately | suddenly | |
quickly | shortly | |
finally |
- Chức năng: Kết luận/ Tóm tắt/ Nhắc lại
as can be seen | after all | overall |
---|---|---|
generally speaking | in fact | ordinarily |
in the final analysis | in summary | usually |
all things considered | in conclusion | by and large |
as shown above | in short | to sum up |
in the long run | in brief | on the whole |
given these points | in essence | in any event |
as has been noted | to summarize | in either case |
in a word | on balance | all in all |
for the most part | altogether |
- Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)
So sánh | Đại từ quan hệ | Thời gian |
---|---|---|
than | that | after |
rather than | what | as long as |
whether | whatever | as soon as |
as much as | which | before |
whereas | whichever | by the time |
Nhượng bộ | Tính từ quan hệ | once |
though | Who | since |
although | whoever | till |
even though | whom | until |
while | whomever | whenever |
whose | when | while |
Điều kiện | Địa điểm | |
if | where | |
only if | wherever | |
unless | ||
until | Tính chất | Nguyên nhân |
provided that | how | because |
assuming that | as though | since |
even if | as if | so that |
in case (that) | in order (that) | |
lest | why |
- Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)
as . . . as | either . . . or | what with . . . and |
---|---|---|
just as . . . so | neither . . . nor | whether . . . or |
both . . . and | not only . . . but also | |
hardly . . . when | if . . . then | no sooner . . . than |
scarcely . . . when | not . . . but | rather . . . than |
- Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp)
For |
---|
And |
Nor |
But |
Or |
Yet |
So |
Vận dụng Linking Words vào bài thi IELTS
Trong bài thi IELTS, sử dụng các từ nối một cách chính xác mang lại rất nhiều lợi ích cho thí sinh. Trong bài IELTS Writing Task 1, việc sử dụng các Linking Words giúp bạn hệ thống cũng như tạo liên kết các dữ liệu một cách rõ ràng từ đó giúp người đọc (giám khảo) hiểu rõ được thông tin mà bạn muốn nhấn mạnh.
Writing Task 1 Sample: In the youngest age category (15 to 24), almost 53% of Australian men but only 47.7% of women did regular physical activity in 2010. However, between the ages of 25 and 44, men were much less active on average than women. In fact, in the 35 to 44 age group, a mere 39.5% of males did some form of regular exercise, compared to 52.5% of females.
Ví dụ trên có sử dụng 2 từ nối đó chính “however” dùng để liên kết hai ý trái ngược nhau và “in fact” dùng để đưa thêm thông tin/dữ liệu chi tiết vào trong bài. Nếu bỏ cả 2 từ nối này ra thì bài ví dụ sẽ không còn mạch lạc từ đó điểm cho phần Coherence and Cohesion cũng sẽ chịu nhiều “mất mát”.
Đối với IELTS Writing Task 2, bạn được yêu cầu phải có khả năng sử dụng phong phú và chính xác từ vựng tiếng Anh. Ngoài ra, các từ nối và cụm từ nối cũng rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hợp lý và mạch lạc của các thông tin trình bày trong bài. Bài luận của IELTS đòi hỏi bạn phải trình bày những lập luận, lý luận, ví dụ và quan điểm thuyết phục. Để làm cho bài luận của bạn ấn tượng và để hiển thị các bằng chứng hoặc ví dụ một cách mạch lạc và hợp lý, bạn phải sử dụng các từ liên kết này.
Writing Task 2 Sample cho đề “Some people believe that nowadays we have too many choices. To what extent do you agree or disagree with this statement?”
*Alongside the influence of the Internet, globalization is making the world smaller and compounding this problem of too much choice. Cheap international flights have made overseas travel possible for millions of people and this also means that we are faced with a world of options when deciding where to go on holiday or even where to live. We no longer have the limited but simple travel choices of our grandparents’ generation. The same is true if we look at the increasing tendency for young people to study abroad. While the opportunity for overseas study seems appealing, many students are confused about where to go and which path to take.*
Ví dụ trên có 4 từ nối đó chính là alongside, and, also và while có mục đích chính là giúp liên kết các ý lại với nhau.
1 trong 4 tiêu chi chấm điểm của bài thi IELTS Speaking là Fluency and Coherence. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ phải đảm bảo bài nói của bạn được trôi chảy và có cấu trúc hợp lý và rõ ràng. Vì thế việc sử dụng Linking Words là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên các bạn cần phải lưu ý về các từ nối sử dụng phải phù hợp với trình độ ngôn ngữ của 2 câu được kết nối lại với nhau. Các từ nối trong bài speaking thường nên ở mức cơ bản để đảm bảo độ tự nhiên cho câu nói.
Sử dụng quá nhiều Linking Words
Bạn nên nhớ rằng không phải càng nhiều linking words thì bài văn của bạn càng đạt điểm cao về Coherence and Cohesion. Để hành văn một cách mạch lạc nhất, chúng ta cần kết hợp nhiều phương thức sử dụng từ, sử dụng câu khác nhau. Ngoài linking words, còn rất nhiều cách để bạn có thể kết nối các ý tứ của mình lại, vì thế bạn không nên quá lạm dụng linking words trong bài của mình.
Với quá nhiều linking words, bài viết của bạn sẽ trở nên cực kì “khó chịu” cho người đọc lại không gây ấn tượng mạnh được với ban giám khảo về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Cách làm này có thể khiến bài viết của bạn có một hệ thống cấu trúc ổn, nhưng lại mất điểm khá nặng ở phần Lexical resources nhé.
Vị trí của linking words
Một lỗi nữa bạn cần lưu ý khi sử dụng linking words trong cả 2 bài writing chính là không sử dụng các từ “But, And, So, Then,…” đứng ở đầu câu. Về mặt ngữ pháp, câu của bạn không có gì sai, nhưng về mặt phức tạp của cấu trúc câu IELTS đòi hỏi, điều này lại không đáp ứng được. Thay vì để ở đầu câu, bạn hãy khéo léo kết hợp hai câu lại với nhau và để từ nối ở giữa nhé.
Ex: I researched the topic. Then I created the presentation.
Chuyển đổi một chút như sau để câu mượt mà hơn:
I researched the topic; afterwards, I created the presentation.
Để có thể giải quyết được 2 vấn đề trên, bạn có thể sử dụng các cohesive devices khác thay vì chỉ sử dụng linking words chẳng hạn như các đại từ chỉ định (this, that, those,…) hay đại từ chỉ định (that, which, who,…).
Ex: *Firstly, I would like to say that some people use too many linkers. However, some use a good amount of linkers. In addition, they use them in the right places. For example, they put linkers in the middle of paragraphs. Nonetheless, there are many students who do not follow this strategy. In other words, they use lots of linkers.*
Có thể thấy cứ ở đầu mỗi câu sẽ là một từ nối. Như vậy thì đoạn văn sẽ rất rập khuôn và không hề tự nhiên. Thay vào đó hãy áp dụng các đại từ chỉ định hay đại từ quan hệ để tạo thành câu ghép, câu phức. Từ đó, mật độ của linking words cũng sẽ ít đi và đoạn văn sẽ tự nhiên hơn:
*Firstly, I would like to say that some people use too many linkers. They add them at the beginning of every single sentence which is often not necessary. In contrast, some students use an appropriate amount of linkers which they place correctly, sometimes in the middle or at the ends of sentences too.*
Để nâng cao điểm Writing của mình đương nhiên không phải là chuyện ngày một ngày hai, nhưng nếu kiên trì thì chắc chắn bạn sẽ làm được. Ngoài những phương pháp về cấu trúc câu, hệ thống từ và cách sử dụng từ vựng thì bạn cũng cần một phương pháp tư duy hợp lý. Có thể nói đây chính là bước đầu tiên để bạn chinh phục tất cả dạng đề và câu hỏi được đưa ra ở bài thi Writing IELTS.
Với phương pháp tư duy tuyến tính, bạn sẽ có thể tìm ra lối đi cho bài viết của mình một cách nhanh nhất. Ý tưởng tuôn trào một cách có hệ thống rồi thì chỉ việc đặt bút xuống và ghi điểm thật cao thôi phải không nào!
Cách dùng Linking word – Các từ nối trong IELTS writing nêu trên được tổng hợp và gói gọn các ý chính lại mong sẽ giúp được các bạn học tập tốt nhất nhé. Chúc các bạn ôn luyện thi IELTS thật tốt và đạt điểm cao. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn hãy bình luận bên dưới đây nhé.
Bình luận