Viết lại câu là dạng bài tập hay gặp đặc biệt với các đề thi dành cho học sinh cấp 2, cấp 3. Trong đó cấu trúc viết lại câu với But for là cấu trúc tương đối khó trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc But for trong tiếng Anh và luyện tập cùng bài tập có đáp án bạn nhé!
1. Cấu trúc But for trong tiếng Anh là gì?
Tùy theo tình huống mà bạn sử dụng But for với những nghĩa và mục đích khác nhau. Cùng theo dõi những cách dùng But for bên dưới để tham khảo bạn nhé!
1.1. Nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản
“But for” là một cụm từ, được định nghĩa là nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản thì điều gì đó đã xảy ra.
Ví dụ:
- But for my teacher’s help, I couldn’t have done the homework on science.
(Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên của tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn Khoa học.)
- I would have asked my crush to go on a date with me, but for the fact that she is in a relationship.
(Tôi sẽ rủ người tôi thầm thích đi hẹn hò, nếu cô ấy không có người yêu mất rồi.)
1.2. Ngoại trừ một cái gì đó
“But for” còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; trong trường hợp này, “but for” đồng nghĩa với “except for.”
Xem thêm bài viết:
– Cách dùng và phân biệt beside, besides, except, apart from trong tiếng Anh
– Tổng hợp về cấu trúc Whether, Whether or trong ngữ pháp tiếng Anh
Ví dụ:
- But for her work, the project is generally finished.
(Ngoại trừ phần việc của cô ấy (chưa làm xong), thì dự án nhìn chung là hoàn thành rồi.)
- But for me, everyone knows they are dating.
(Trừ tôi ra thì ai cũng biết họ đang hẹn hò.)
1.3. Cách dùng khác
- But for dùng để rút ngắn mệnh đề trong câu.
- But for được dùng trong văn phong mang nghĩa lịch sự.
2. Cấu trúc But for trong tiếng Anh
2.1. Cấu trúc but for trong câu điều kiện
Cấu trúc but for được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3, thường dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện.
Nghĩa: Điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.
Công thức chung:
- Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
Susie might take part in the contest but for her sickness.
(Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.)
- Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
But for being busy, our parents could have taken us to the park.
(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)
2.2. But for + the fact that
Bạn có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.
Công thức chung:
- Câu điều kiện loại 2: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
Susie might take part in the contest but for the fact that she was sick.
(Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.)
- Câu điều kiện loại 3: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
But for the fact that they were busy, our parents could have taken us to the park.
(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)
3. Cách viết lại câu với but for trong câu điều kiện
Cấu trúc but for có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện bởi chúng có nghĩa giống nhau.
3.1. Câu điều kiện loại 2
Công thức: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
- But for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.
(Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.)
=> If it weren’t for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.
=> If it weren’t for being tardy, I could be offered the position I dreamt of.
=> If it weren’t for the fact that I was tardy, I could be offered the position I dreamt of.
3.2. Câu điều kiện loại 3
Công thức: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
- But for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.
(Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.)
=> If it hadn’t been for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.
=> If it hadn’t been for being advised by her mother, Susie could have married the wrong person.
=> If it hadn’t been for the fact that she was advised by her mother, Susie could have married the wrong person.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Các thứ trong tiếng Anh – Ý nghĩa các thứ trong tuần
- Cách dùng cấu trúc by the time trong ngữ pháp tiếng Anh
- Cấu trúc, cách dùng, phân biệt in case và in case of trong tiếng Anh
4. Bài tập với cấu trúc but for
4.1. Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc but for
- If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.
=> But for ______________________________
- Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.
=> But for ______________________________
- I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet.
=> But for ______________________________
- If I were to know where she was, I should contact you right away.
=> But for ______________________________
- If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.
=> But for ________________________________
4.2. Bài 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống
- If it __________ the person who rescued Susie, she’d have drowned.
- If it __________ for the fact that she’s my sister, I’d scold her in public.
- But for her sick mother, she _______ gone to university.
- ________ your selfishness, everyone could have received their shares.
- But for the disapproval from my teachers, my class _______ an extraordinary performance.
4.3. Đáp án
Bài 1
- But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.
- Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, but for his broken car.
- I would visit my relatives but for the pandemic.
- But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.
- But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.
Bài 2
- hadn’t been for
- weren’t
- could have
- But for/If it hadn’t been for
- could have
Đừng quên luyện tập với các cấu trúc liên quan với But for như cấu trúc câu điều kiện để nắm rõ hơn bạn nhé. Hy vọng bài viết đã mang tới những thông tin hữu ích về cách sử dụng But for. Chúc các bạn học tập thật tốt.
Bình luận