Cách dùng cấu trúc by the time trong ngữ pháp tiếng Anh

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Trong tiếng Anh, chắc hẳn bạn thường xuyên gặp phải cấu trúc By the time, đây là một trong những cấu trúc cơ bản mà bạn cần phải biết khi làm bài tập cũng như vận dụng tiếng Anh trong đời sống.

Hãy cùng theo dõi bài viết hôm nay của tuhocielts.vn để tham khảo thêm về cách dùng và những lưu ý khi dùng cấu trúc By the time này nhé.

1. Cấu trúc by the time và cách sử dụng

1.1. By the time là gì?

“By the time” là một liên từ chỉ thời gian, được sử dụng trong nhiều kết cấu ngữ pháp khác nhau. “By the time” tùy thuộc vào kết cấu ngữ pháp mà được dịch là: “khi mà…; vào lúc…; vào khoảng thời gian…; vào thời điểm;…”

Chúng ta sử dụng cấu trúc này để bổ sung trạng ngữ chỉ thời gian cho mệnh đề chính và làm rõ nghĩa trong câu.

1.2. By the time dùng với thì nào?

Trong tiếng Anh, cấu trúc by the time được sử dụng phổ biến ở thì hiện tại và thì quá khứ. Để hiểu rõ hơn, cùng theo dõi thông tin dưới đây nhé.

Cấu trúc by the time trong thì hiện tại

Cấu trúc by the time được dùng ở thì hiện tại đơn nhằm diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc:

  • Với động từ tobe

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII

Ví dụ:

By the time Min is 18, she will receive a special gift from her parents. (Khi Min tròn 18 tuổi, cô ấy sẽ nhận được 1 món quà đặc biệt từ bố mẹ của mình.)

  • Với động từ thường

By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V-inf

By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII

Ví dụ:

By the time you receive this call, I will be in Ho Chi Minh city.
(Khi bạn nhận được cuộc gọi này thì tôi đã ở thành phố Hồ Chí Minh)

Cấu trúc by the time trong thì quá khứ

Cấu trúc ngữ pháp này được gọi là mệnh đề thời gian mang nghĩa quá khứ. Dùng để diễn tả: Trong quá khứ, trước khi một sự việc (S1 + V1) nào đó đã xảy ra thì một sự việc khác (S2 + V2) đã xảy ra rồi.

Ở cấu trúc này: by the time = before: trước khi; by the time = when: khi, vào lúc.

  • Với động từ tobe

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII)

Ví dụ:

By the time I was very tired, I had finished that project.
(Tôi đã rất mệt mỏi khi tôi hoàn thành dự án đó.)

  • Với động từ thường

By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)

Cấu trúc by the time
Cấu trúc by the time

Ví dụ:

By the time I arrived, they had already closed.
(Vào lúc tôi đến thì họ vừa đóng cửa.)

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phân biệt cấu trúc by the time với when/until

Ngoài cấu trúc by the time chúng ta còn có thể sử dụng nhiều liên từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác. Tuy nhiên mỗi cấu trúc đều có cách dùng cũng như mục đích nhấn mạnh khác nhau.

2.1. Phân biệt cấu trúc by the time và when

Mặc dù đều mang nghĩa là “khi, vào thời điểm,…”, nhưng khi được sử dụng trong câu thì by the time và when lại thể hiện mức độ, mục đích nhấn mạnh khác nhau. 

  • By the time: đây là cụm từ dùng để nhấn mạnh một mốc thời gian trong thời điểm của người nói, mang tính quan trọng và chính xác cao.

Ví dụ: 

By the time he called me, I had left my office.
(Khi anh ta gọi điện thoại cho tôi, tôi đã rời khỏi văn phòng của mình)

Ở đây cụm từ “By the time he called me” được xem như là một mốc thời gian quan trọng, người nói muốn nhấn mạnh để ám chỉ sự việc xảy ra là “I had left my office”.

  • When: mặt khác nếu không có ý định muốn nhấn mạnh vào mốc thời gian cụ thể nào thì có thể thay “by the time” thành “when” để chỉ mức độ vừa phải. Cùng nghĩa là vào khi tuy nhiên thời gian dùng trong câu when không có định lượng, một khoảng thời gian dài mang tính chung chung.

Ví dụ: 

When I was a child, I had the dream of becoming a pilot.
(Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi đã có một ước mơ trở thành phi công)

Ở trong câu trên cụm từ “When I was a child” là một khoảng thời gian không thể xác định được, nó kéo dài trong suốt thời thơ ấu. Lúc này sự việc “I had the dream of becoming a pilot” được người nói muốn nhấn mạnh trong suốt khoảng thời gian còn nhỏ đã xảy ra trước đó.

Lưu ý: cách phân biệt cơ bản giữa 2 từ “by the time” và “when” là trong câu có 2 vế một là quá khứ đơn, thứ hai là quá khứ tiếp diễn thì dùng “when” nhằm mang tính nhấn mạnh cho sự việc. Còn “by the time” dùng để nhấn mạnh thời điểm và trình tự của 2 hành động xảy ra.

2.2. Phân biệt cấu trúc by the time và until

Mặc dù 2 từ “by the time” và “until” đều mang nghĩa là cho đến khi. Tuy nhiên, bạn cần nắm rõ cách sử dụng cũng như ngữ cảnh phù hợp để vận dụng. By the time dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra, khi một hành động diễn ra có nguy cơ dẫn đến việc kết thúc hành động kia.

Ví dụ: 

We will have finished homework by the time it rains.
(Chúng tôi sẽ hoàn thành tất cả bài tập về nhà cho đến khi trời mưa)

Ở đây có thể thấy hành động “it rains” có thể gây chấm dứt hành động ban đầu là “we will have finished homework”. Until thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra song song trong cùng một thời điểm.

Ví dụ: 

I will not be able to enter the house until my parents bring the key back.
(Tôi sẽ không thể vào nhà được cho đến khi ba mẹ tôi mang chìa khóa cửa về)

Ở đây ta có thể thấy hành động “ my parents bring the key back” phải được thực hiện thì hành động trước “I will not be able to enter the house” mới có thể khả thi.

Phân biệt by the time với when, until
Phân biệt by the time với when, until

Ví dụ: 

I waited for him until he returned to the office.
(Tôi đã đợi anh ta cho đến khi anh ta quay trở lại văn phòng làm việc)

Ở đây hành động “I waited for him” sẽ kết thúc khi mà hành động “He returned to the office” được thực hiện.

2.3. Cấu trúc “By the time something happened”

Dùng để nhấn mạnh về mức độ chính xác cao của thời gian, thể hiện tính quan trọng cao trong câu của người nói.

By the time + Adverbial clause (quá khứ đơn) + Main clause (quá khứ hoàn thành)

Trong quá khứ cụm từ by the time được hiểu theo nghĩa là một hành động trong quá khứ đang diễn ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó rồi.

Ví dụ:

By the time I got home, my family had finished preparing dinner.
(Vào lúc tôi về đến nhà thì gia đình tôi đã chuẩn bị xong bữa tối)

By the time he arrived, the meeting had been going on for a while.
(Vào lúc mà anh ta đến thì cuộc họp đã diễn ra trong một khoảng thời gian rồi)

Lưu ý: Trong một số trường hợp đặc biệt có thể dùng “by then” hoặc “by the time”

Ví dụ:

He eventually liked me, but by then/by the time I had no feelings for him.
(Cuối cùng thì anh ta cũng đã thích tôi, nhưng lúc đó tôi đã không còn tình cảm vớ anh ta)

Xem thêm các bài viết:

3. Một số ví dụ có sử dụng cụm từ “By the time”

  • By the time I went to class, I had prepared all the necessary tools for the lecture.

(Khi tôi đến lớp, tôi đã chuẩn bị đầy đủ những dụng cụ cần thiết cho bài giảng)

  • By the time he came to visit me, I had been discharged from the hospital.

(Khi anh ta đến thăm tôi, tôi đã xuất viện rồi)

  • By the time she returned to work, her position had already taken.

(Khi cô ta quay trở lại công việc, vị trí của cô ta đã có người khác đảm nhận rồi)

  • By the time I was a student, I had worked as a tutor.

(Khi tôi còn là một học sinh, tôi đã làm gia sư dạy kèm)

  • By the time Sally went to my house, I had gone to the supermarket

(Khi Sally đến nhà tôi thì tôi đã đi siêu thị rồi)

  • By the time the company went bankrupt, the chief accountant had run away with a large amount of money.

(Khi công ty bị phá sản, kế toán trưởng đã bỏ chạy cùng với một số tiền lớn)

  • By the time he went to her house, she had traveled with friends

(Khi anh ta ghé chơi nhà cô ấy, thì cô ấy đã đi du lịch cùng bạn bè rồi)

4. Bài tập cấu trúc by the time

Bài 1. Chọn đáp án đúng cho các câu sau.

  1. By the time Luna ______ her studies, she ______ in Hanoi for 4 years.
    A. finished – had been    B. finished – has been  
    C. finishes – had been   D. finished – will have been
  2. By the time I arrived home, my sister (leave)________.
    A. left                 B. had left                  C. leaves             D. will have left
  3. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.
    A. will be        B. am being           C. am             D.would be
  4. _____ 2020, I will have been working for K.M company for 10 years.
    A. By the time      B. When          C. In         D. By
  5. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.
    A. will come        B. came               C. has come             D. comes

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. A
  4. A
  5. D

Bài 2. Chia dạng đúng cho từ trong ngoặc

  1. She (finish) ____ breakfast by the time she left the house.
  2. By the time he came to Paris, he (live) ____ in France.
  3. I (have) ____ lunch by the time the others came into the restaurant.
  4. It (rain) ____  for three days by the time the storm came yesterday.
  5. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) ____ off.
  6. We had had lunch by the time we (take) ____ a look around the shops.
  7. The light (go) ____ out by the time we got out of the office.
  8. She (explain) ____ everything clearly by the time we started our work.
  9. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother (come)____ home.
  10. By the time you arrive, I (write) ____ the essay.

Đáp án

  1. had finished
  2. had lived
  3. had had
  4. had rained
  5. will have taken
  6. took
  7. had gone
  8. had explained
  9. came
  10. will have written.

Bên cạnh nghiên cứu kỹ lý thuyết tổng hợp cách dùng By the time mà tuhocielts.vn đã cung cấp. Đừng quên luyện tập cùng bài tập cấu trúc By the time mỗi ngày để ghi nhớ kỹ hơn và có thể áp dụng tốt hơn nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt được mục tiêu mong muốn

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.