Các phó từ trong tiếng Anh: Vị trí, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Phó từ là gì? Vị trí, cấu trúc và cách sử dụng của phó từ trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng tuhocielts.vn tìm hiểu và trả lời những thắc mắc đó trong bài viết ngày hôm nay. Đừng quên luyện tập bài tập về phó từ trong phần cuối bài viết để vận dụng tốt hơn khi làm bài tập tiếng Anh nhé.

1. Định nghĩa và vị trí của phó từ trong tiếng Anh

Phó từ tiếng Anh (Adverbs) thường được viết tắt là Adv (Hay còn gọi là trạng từ). Loại từ này được sử dụng để bổ sung cho tính chất hay phụ nghĩa cho những từ khác ở trong cấu trúc câu.

Phó từ trong tiếng Anh
Phó từ trong tiếng Anh

Phó từ thường có 3 vị trí sau trong câu:

  • Đứng ở đầu câu (trước chủ ngữ);
  • Đứng ở giữa câu (sau chủ ngữ và trước động từ, vị ngữ hay đứng ngay sau một động từ chính);
  • Đừng ở cuối câu hay mệnh đề.

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Các loại phó từ trong tiếng anh

2.1. Phó từ chỉ cách thức – adverbs of manner

Các phó từ chỉ cách thức ví dụ: bravely, fast, happily, hard, quickly, well.

  • Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có).

Ví dụ: 

She danced beautifully.

They speak English well.

  • Khi câu có cấu trúc dạng: verb + preposition + object, thì phó từ trong tiếng anh chỉ cách thức có thể đứng trước giới từ hoặc sau tân ngữ.

Ví dụ: He looked at me suspiciously = he looked suspiciously at me.

  • Nếu tân ngữ quá dài, bạn có thể đặt phó từ trước động từ.

Ví dụ: 

She carefully picked up all the bits of broken glass.

He angrily denied that he had stolen the documents.

They secretly decided to leave the town.

  • Từ “Somehow” có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ mà không có tân ngữ hoặc sau tân ngữ như câu dưới đây:

Ví dụ: 

Somehow they managed.

They managed somehow.

They raised the money somehow.

Xem thêm các bài viết:

2.2. Phó từ trong tiếng Anh chỉ thời gian – adverbs of time

Các phó từ chỉ thời gian ví dụ như những từ: now, soon, still, then, today, yet, recently, afterwards…

  • Phó từ chỉ thời gian thường đặt ở đầu câu hoặc cuối mệnh đề.

Ví dụ: 
Eventually he came = he came eventually.
Then he went home = he went home then.

  • Các từ như “Before, early, immediately, late” thì đặt sau mệnh đề.

Ví dụ: 
He came late.
I’ll go immediately.

  • Nếu “before” và “immediately” được sử dụng như một liên từ thì nó được đặt ở đầu mệnh đề.

Ví dụ: Immediately the rain stops we’ll set out.

  • Từ “Yet” thường đặt sau động từ hoặc sau (động từ + tân ngữ).

Ví dụ:  He hasn’t finished (his breakfast) yet.

  • Từ “Still” được đặt sau động từ “be” nhưng lại đứng trước các động từ khác.

Ví dụ: She is still in bed.

2.3. Phó từ trong tiếng Anh chỉ địa điểm (adverbs of place)

Một số phó từ chỉ địa điểm phổ biến : away, everywhere, here, nowhere, somewhere, there…

  • Nếu không có tân ngữ, những phó từ chỉ địa điểm thường đặt sau động từ.

Ví dụ: She went away.

  • Nếu có tân ngữ, thì phó từ chỉ địa điểm đặt sau tân ngữ.

Ví dụ: 
She sent him away.
I looked for it everywhere.

  • Cấu trúc “Here, there” + be/come/go + noun.

Ví dụ: 
Here’s Tom.
There’s Ann.
Here comes the train.
There goes our bus.

  • Từ “Here”, “there” đặt ở vị trí đầu câu có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với chúng đặt ở sau động từ.
  • Nếu noun là đại từ nhân xưng thì nó thường được đặt trước động từ.

Ví dụ: 
There he is.
Here I am.

2.4. Phó từ trong tiếng Anh chỉ tần suất – adverbs of frequency

Một số phó từ chỉ tần suất: always, frequently, often, sometimes, occasionally, usually, continually, ever, never, rarely, seldom, hardly ever….

Xem thêm các bài viết:
Cách dùng Danh Động từ (gerund and infinitive) trong tiếng Anh chi tiết
Cụm giới từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập có đáp án

Vị trí của các phó từ chỉ tần suất như sau:

  • Đứng sau động từ “tobe” (ở các thì đơn giản)

Ví dụ: He is always in time for meals.

  • Đứng trước động từ thường.

Ví dụ: They sometimes stay up all night.

Các phó từ trong tiếng Anh
Các phó từ trong tiếng Anh
  • Từ “Often” nếu đặt ở cuối thì thường đi cùng “very” hoặc “quite”

Ví dụ: He walked quite often.

  • Các từ như “Hardly, ever, never, rarely” có thể được đặt ở đầu câu nhưng bạn phải dùng đảo ngữ của động từ như dưới đây:

Ví dụ: Hardly/ scarcely ever did they manage to meet unobserved.

2.5. Phó từ trong tiếng Anh chỉ mức độ – adverbs of degree

Những phó từ chỉ mức độ thường gặp: fairly, hardly, rather, quite, too, very, absolutely, almost, really, extremely, only, rather, completely, just…

Vị trí của phó từ chỉ mức độ:

  • Phó từ chỉ mức độ dùng để bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một phó từ khác. Nó thường được đặt trước tính từ hoặc phó từ.

Ví dụ: 
You are absolutely right.
I’m almost ready.

  • Những phó từ trong tiếng anh chỉ mức độ sau đây có thể bổ nghĩa cho động từ như : almost, barely, enough, hardly, just, quite, rather, little, much, nearly, really…

Ví dụ: 
He almost/nearly fell.
I’m just going.

  • Từ “only” thường được đặt trước tính từ, động từ và phó từ, trước hoặc theo sau danh từ hay đại từ

Ví dụ: 
He had only six apples…
He only lent the car.
I believe only half of what he said.

Nhưng trong văn phong nói, người Anh thường đặt “only” trước động từ.

Ví dụ: 
He only had six apples.
I only believe half of what he said.

  • Với từ “Rather” bạn có thể sử dụng trước “alike, like, similar, different…” và trước tính từ so sánh hơn.

Ví dụ: 
Siamese cats are rather like dogs in some ways.
The weather was rather worse than I had expected.

  • Các từ “Hardly, scarcely, barely” mang nghĩa phủ định, “hardly” thường được sử dụng với “any, ever, at all” hoặc động từ “can”.

Ví dụ: 
I hardly ever go out.
It hardly rained at all last summer.
Her case is so heavy that she can hardly lift it.

  • Phó từ trong tiếng anh, “Hardly” cũng có thể sử dụng với các động từ khác.

Ví dụ: I hardly know him.

  • Scarcely có thể thay thế hardly trong một số trường hợp như trên.

2.6. Phó từ trong tiếng Anh chỉ sự nghi vấn -interrogative

Một số ví dụ : when, where, why, how …

Vị trí: phó từ nghi vấn đứng ở đầu câu

Ví dụ: 
When did you see her?
Why was he late?

2.7. Phó từ quan hệ – relative

Một số phó từ quan hệ: when, where, why…

Vị trí của phó từ quan hệ là đứng sau danh từ.

Ví dụ: 
I remember the day when they arrived.
The hotel where we stayed wasn’t very clean.

3. Lưu ý cách dùng phó từ trong tiếng Anh

​Khi sử dụng phó từ, bạn cần phải nắm rõ một số quy tắc cụ thể như sau:

  • ​Phó từ dùng để chỉ thời gian thường nằm ở vị trí cuối câu.
  • ​Phó từ không bao giờ nằm ở vị trí giữa động từ và tân ngữ.
  • ​Khi bạn so sánh hơn kém hay so sánh cấp, nếu sử dụng các phó từ kết thúc với đuôi “ly” thì bạn có thể so sánh như các loại tính từ với 2 âm tiết trở lên.
  • Trong một câu văn mà có cả phó từ trong tiếng anh chỉ cách thức, địa điểm, thời gian, thì trật tự thường là phó từ cách thức + phó từ địa điểm + phó từ thời gian.

4. Bài tập vận dụng phó từ

Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. The judge told him it was __________ to drink and drive and banned him for a year.

A. responsible B. irresponsible C. responsibilty D. irresponsibility

2. Most doctors are __________ after they learn general medicine.

A. special B. specialists C. especially D. specialist

3. Peter’s gained so much weight because he can’t stop.

A. Eat B. edible C. eatable D. overeating

4. The sun and the moon are often __________ in poetry.

A. person B. personal C. personalize D. personified

5. The work is still at very __________ level.

A. experimental B. experiment C. experimental D. expire

6. She wants to be an actress but her parents__________ of her intention.

A. approve of B. approval C. disapprove D. disapproval

7. In the Middle Ages, salt was very valuable so that slaves were_________ with it.

A. compare B. comparable C. comparative D. incomparable

8. The__________ of the trains and the buses causes frustration and annoyance.

A. frequent B. frequency C. infrequent D. infrequency

9. It is usually forbidden to destroy __________ buildings.

A. history B. historic C. historical D. historically

10. This matter is very __________. Don’t discuss it outside the office.

A. confident B. confidential C. confidence D. confide

Supply the correct word form.

11. I didn’t know who she was with a mask on. She was completely__________.

A. recognize B. recognizable C. recognition D. unrecognizable

12. I felt __________ to speak on the subject. In fact, I could have done it perfectly.

A. qualify B. qualified C. unqualified D. qualification

13. They were totally__________ by the girl’s disappearance

A. mystery B. mysterious C. mysterified D. mystified

14. They are an incredibly __________ family. You should see how much food they throw away.

A. wasted B. wasteful C. wastefully D. waste

15. To be successful, an artist must show great __________

A. origin B. original C. originally D. originality

16. He __________ goes to the pub before lunch on Sunday.

A. variable B. various C. variety D. invariably

17. The judge described John as a “__________ criminal” who was a danger to members of the public.

A. hard   B. hard – working   C. hardship D. hardened

18. The flowers are a small __________ of your great kindness.

A. know B. knowledge     C. knowledgeable      D. acknowledgement

19. The idea that the sun “rises” is a popular __________.

A. conceive B. concept C. conception          D. misconception

20. You look rather __________. Are you worried about something?

A. occupy B. occupied C. preoccupy       D. preoccupied

Bài tập phó từ trong tiếng Anh
Bài tập phó từ trong tiếng Anh

Bài 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh

  1. out / a twice / goes / he / week.
  2. usually / early / she / up / wakes.
  3. grandmother / Spain / visit / my / a / twice / we / year /in.
  4. restaurant / my / opposite / often / at / I / school / eat /the.
  5. always / Pedro / first / in / student / class / is /the.
  6. home / hardly / ever / they / Saturday / stay / at / a / night /on.
  7. the / once / cinema / we / week / go / a /to.
  8. Wednesday / Jane / see / every / I / other / and /each.
  9. walk / sometimes / I / work / to.
  10. car / radio / the / in / usually / we / to / listen /the.

Bài 3: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng một từ dưới đây.

Đôi khi bạn sẽ cần sử dụng tính từ như (carefull etc ) và trạng từ như (carefully etc. )

carefull(y)      completel(y)        continous(ly)                   financial(ly)                   fluentl(y) happy/happily        nervous(ly)                    perfect(ly)        
quick(ly)            special(ly)

  1. Our holiday was too short. The time passed very quickly.
  2. Steve doesn’t take risks when he’s driving. He’s always …………………
  3. Sue works ………………… She never seems to stop.
  4. Rachel and Patrick are very ……………. Married.
  5. Maria’s English is very ……………. Although she makes quite a lot of mistakes.
  6. I cooked this meal for you …………….. So I hope you like it.
  7. Everythings were quite There … ………. Silence.
  8. I tried on the shoes and they fitted me ……………
  9. Do you usually feel …………………… before the examination?
  10. I’d like to buy a car, but it’s ………………. impossible for me at the moment.

Đáp án bài tập vận dụng

Đáp án bài 1

1. B2. В3.D4. D5. A6.C7. D8. D9. В10. В
11. D12. С13. D14. В15. D16. D17. D18. D19. D20. D

Đáp án bài 2

  1. He goes out twice a week.
  2. She usually wakes up early.
  3. We visit my grandmother in Spain twice a year.
  4. I often eat at the restaurant opposite my school.
  5. Pedro is always the first student in the class.
  6. They hardly ever stay at home on a Saturday night.
  7. We go to the cinema once a week.
  8. Jane and I see each other every Wednesday.
  9. I sometimes walk to work.
  10. We usually listen to the radio in the car.

Đáp án bài 3

  1. quickly
  2. Careful
  3. Continuously
  4. Happily
  5. Fluent
  6. Specially
  7. Complete
  8. Perfectly
  9. Nervous
  10. Financially or completely

Hy vọng bài viết Các phó từ trong tiếng Anh: Vị trí, cấu trúc, cách sử dụng và bài tập đã cung cấp các thông tin hữu ích đến các bạn. Nếu có bất kì thắc mắc gì, đừng ngần ngại để lại comment bên dưới, tuhocielts.vn sẽ giải đáp một cách nhanh chóng nhất. Chúc các bạn học tốt và đạt được thành tích như mong đợi.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.