Thì Quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong nhóm các thì cơ bản và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi của IELTS. Hiểu được điều đó, TuhocIELTS đã tổng hợp các kiến thức cần thiết, để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.
I. Khái niệm và cách dùng thì Quá khứ hoàn thành(Past Perfect)
1. Khái niệm thì Quá khứ hoàn thành(Past Perfect)
Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì Quá khứ đơn.
Ví dụ:
- He had slept when we came into the house.
- They had finished their project right before the deadline last week.
2. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành(Past Perfect)
Dưới đây là 8 cách dùng thì Quá khứ đơn thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.
STT | CÁCH DÙNG | VÍ DỤ |
---|---|---|
1 | Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động. | - I met she after she had divorced. - Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before. - An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. |
2 | Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ. Hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
3 | Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn. Khi kết hợp với thì qúa khứ đơn thì ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than | - No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags. - When I arrived John had gone away. - Yesterday, I went out after I had finished my homework. |
4 | Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác. | - I had prepared for the exams and was ready to do well. - Tom had lost twenty pounds and could begin anew |
5 | Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực. | - If I had known that, I would have acted differently. - She would have come to the party if she had been invited |
6 | Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. | - I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. - Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. |
7 | Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng QKHT - xảy ra sau dùng QKĐ) | When I got up this morning, my father had already left. |
8 | Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. | We had lived in Hue before 1975 |
Xem thêm Tổng hợp các thì trong tiếng anh của Tự học IELTS nhé:
- Tổng hợp 12 Thì trong tiếng Anh
- Thì Hiện tại hoàn thành – Cách dùng bài tập có đáp án chi tiết (Present Perfect)
- Thì Quá khứ tiếp diễn – Công thức, Cách dùng, bài tập đáp án chi tiết (PAST CONTINUOUS)
- Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết (Present Perfect Continuous)
II. Công thức thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
1. Công thức thì Quá khứ hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
---|---|---|
S + had + VpII | S + hadn’t + VpII | Had + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + had. No, S + hadn’t Wh-word + had + S + PII +…? Trả lời: S + had + PII + …. |
Ví dụ: – He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.) – They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước. | Ví dụ: – hadn’t = had not Ví dụ: – She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.) – They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ). | Ví dụ: – Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) |
2. Lưu ý
Các động từ trong thì Quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc
III. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành(Past Perfect)
1. Nhận biết qua các từ nhận biết:
Thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
- When I got up this morning, my father had already left.
- By the time I met you, I had worked in that company for five years.
2. Qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau
- When: Khi
Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
- Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì Quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì Quá khứ đơn.)
Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
- After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì Quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì Quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
3. Nhận biết qua ngữ cảnh
Bạn có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:
- When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
- Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
- At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
- The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
Xem thêm các bài viết liên quan khác nhiều lượt xem nhất:
- Danh từ và cụm danh từ trong tiếng Anh – Phân loại cách dùng chi tiết
- Câu Phức (complex sentence) là gì? Cách dùng, phân loại chi tiết
IV. BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN ÔN TẬP
1. Bài tập Thì Quá khứ hoàn thành
Bài 1: Trắc nghiệm
1. He _______ (marry) her two years before we met.
A. had been marrying
B. had married
2.James told me you ________ (buy) the old vicarage two years before your
son’s birth.
A. had bought
B. had been buying
3. I wish we ________ (buy) had bought it before.
A. had bought
B. had been buying
4. When I arrived at the station, the train _________ (leave).
A. had been living
B. had left
5. He _______ (play) tennis for 4 hours when he broke his leg.
A. had played
B. had been playing
6. The dog came into the house once she ________ (finish) the housework.
A. had finished
B. had been finishing
7. He ____________ (drive) his car for 10 minutes when he realized it had a
flat tyre.
A. had driven
B. had been driving
8. She ______ (throw) the letter away when she noticed it was not important.
A. had thrown
B. had been throwing
9. He ________ (swim) for 15 minutes when he understood he had lost his
swimsuit.
A. had swim
B. had been swimming
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
- She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
- Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
- He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
- When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
- Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
- Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
- David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
- We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
- The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….
- After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
- My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….
2. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
Bài 1
1. He _______ (marry) her two years before we met.
A. had been marrying
B. had married
- Dịch: Anh ấy đã kết hôn với cô ấy 2 năm trước khi chúng tôi gặp nhau.
- Hành động “kết hôn” diễn ra trước –> chia ở QKHT.
- Hành động “gặp” diễn ra sau –> chia ở QK đơn.
2. James told me you ________ (buy) the old vicarage two years before your
son’s birth.
A. had bought
B. had been buying
- Dịch: James nói với tôi rằng anh đã mua cái tòa nhà cổ đó 2 năm trước ngày sinh của con trai anh.
- Câu diễn tả 1 hành động quá khứ xảy ra trước 1 thời gian quá khứ (before your son’s birth)
- –> chia ở QKHT.
3. I wish we ________ (buy) it before.
A. had bought
B. had been buying
- Dịch: Tôi ước gì chúng ta đã mua nó trước đây. (thực tế là trước đây đã không mua)
- Câu ước trái với quá khứ (ước loại 3 – ước ở quá khứ) sử dụng cấu trúc QKHT.
4. When I arrived at the station the train _________ (leave).
A. had been living
B. had left
- Dịch: Khi tôi đến nhà ga thì tàu đã đi mất rồi.
- 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
- Hành động “tàu đi” xảy ra trước –> QKHT. Hành động “tôi đến” xảy ra sau –> QKĐ.
5. He _______ (play) tennis for 4 hours when he broke his leg.
A. had played
B. had been playing
- Dịch: Anh ta đã chơi tennis trong 4 giờ liền cho đến khi bị gãy chân.
- Hành động “play” xảy ra trước, kéo dài liên tục trong 4 giờ –> phải dùng QKHT tiếp
diễn.
6. The dog came into the house once she ___________ (finish) the housework.
A. had finished
B. had been finishing
- Dịch: Con chó đi vào ngôi nhà khi cô ấy vừa làm xong việc nhà.
- Hành động “làm xong” xảy ra trước –> QKHT. Hành động “đi vào” xảy ra sau –> QKĐ.
7. He ____________ (drive) his car for 10 minutes when he realized it had a flat tyre.
A. had driven
B. had been driving
- Dịch: lái xe được 10 phút rồi thì anh ta phát hiện ra xe bị xịt lốp.
- Hành động “drive” kéo dài liên tục trong 10 phút (for 10 minutes) –> phải chia ở QKHTTD.
8. She ______ (throw) the letter away when she noticed it was not important.
A. had thrown
B. had been throwing
- Dịch: Cô ấy ném bức thư đi khi cô ấy nhận ra nó không quan trọng.
- Hành động “ném” không kéo dài liên tục –> ta dùng QKHT.
9. He ____________ (swim) for 15 minutes when he understood he had lost his swimsuit.
A. had swum
B. had been swimming
- Dịch: Anh ta bơi được 15 phút rồi thì anh ta mới nhận ra anh ta mất đồ bơi.
- Hành động “bơi” kéo dài liên tục trong 15 phút (for 15 minutes) –> QKHTTD.
10. It ________ (rain) for one hour when the wind started to blow.
A. had rained
B. had been raining
- Dịch: Trời mưa liên tục 1 giờ liền thì gió bắt đầu thổi.
- Hành động “đột nhập” xảy ra trước –> QKHT. Hành động “về” xảy ra sau –> QKĐ
Bài 2
- came – had finished
- had met
- went – had read
- hadn’t worn
- had started
- listened – had done
- had gone – went
Bài 3
- After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)
- Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)
- When we got out of the office, the light had gone out. (Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
- By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)
- Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)
TuhocEILTS hi vọng những kiến thức ngữ pháp thì Quá khứ hoàn thành này sẽ là hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng anh cho bạn. Chúc các bạn học tập tốt và ôn luyện thi IELTS hiệu quả
Bình luận