Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh – Công thức bài tập có đáp án

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Tổng hợp các thì trong tiếng Anh với công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bài tập, ngữ pháp tiếng Anh căn bản và một số thì cụ thể 12 Thì cơ bản trong tiếng Anh cho bạn thực hành ghi nhớ. Cùng tham quan nhé!

Thực tế, bạn sẽ thấy tổng các Thì trong tiếng Anh lên tới 13 (bao gồm 12 thì cơ bản và 1 thì mở rộng). Bài học hôm nay sẽ share cụ thể cho một số bạn. Kết hợp sơ đồ tư duy một số thì tiếng Anh sẽ nhớ hơn.

Xem thêm các bài viết quan trọng nhiều người quan tâm nhất:

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)

Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Công thức với Động từ thường

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + V(s/es)+ O Ví dụ: She watches TV.
Phủ địnhS+ do/does + not + V(Infinitive) + O Ví dụ: I don’t know her.
Nghi vấnDo/does + S + V (Infinitive)+ O? Ví dụ: Do you love me?

Công thức với Động từ tobe

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS+ am/are/is + N/ Adj Ví dụ: I am a girl.
Phủ địnhS + am/are/is + NOT + N / Adj Ví dụ: I am not a student, I am teacher.
Nghi vấnAm/are/is  + S + N )/ Adj Ví dụ: Are they happy?
PRESENT SIMPLE 1 tuhocielts
Công thức thì Hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì Hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex: I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex: Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX: The football match starts at 20 o’clock.)

Lưu ý thì Hiện tại đơn:

  • Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes )
  • Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play
  • Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Tìm hiểu khóa học ôn luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

=>Tặng Voucher 1.000.000đ cho thành viên Tuhocielts.vn: TƯ VẤN NGAY

Bài tập thì Hiện tại đơn

  1. She always ______delicious meals. (make)
  2. Tome______eggs. (not eat)
  3. They______do the homework on Sunday
  4. He (buy) ______ a new T-shirt today
  5. My mom______shopping every week. (go)
  6. ______Duong and Hoa ______ to work by bus every day? (go) _____ your parents
  7. ______with your decision? (agree)
  8. My sister ______ her hair every day (wash)
  9. Police ______ robbers (catch)

Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present) – Công thức cách dùng & bài tập có đáp án chi tiết

Các bạn xem chi tiết và bài tập lớn ở bài viết riêng này nhé

Đáp án bài tập

  1. Makes 
  2. Does not eat 
  3. Don’t
  4. Buys
  5. Goes
  6. Do – go
  7. Do – agree
  8. Washes
  9. Catch

Xem thêm chi tiết chi tiết về: Thì Hiện tại đơn

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Thì Hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn:

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS+am/is/are + V-ing Ví dụ: I am writing an easay.
Phủ địnhS+am/is/are not + V-ing Ví dụ: She is not studying now.
Nghi vấnAm/is/are+ S + V-ing Ví dụ: Are they sleeping?

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.
Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….

Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn khó chịu về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)
  • Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn
    Ví dụ: The children are growing quickly 

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

Bài tập thực hành thì Hiện tại tiếp diễn

  • My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.
  • ________________________
  • My/ mom/ clean/ floor/.
  • ________________________
  • Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
  • ________________________
  • They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
  • ________________________
  • My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture
  • ________________________

Đáp án bài tập thì Hiện tại tiếp diễn

  • My father is watering some plants in the garden.
  • My mother is cleaning the floor.
  • Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
  • They are asking a man about the way to the railway station.
  • My student is drawing a (very) beautiful picture.

Trên đây là khái quát về thì hiện tại tiếp diễn.

Thì hiện tại tiếp diễn

Các bạn xem chi tiết và nhiều bà tập hơn tại bài viết thì HTTD này nhé

3. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)

thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn

Công thức thì Quá khứ đơn đối với động từ Tobe

Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + Was/were + N/adj Ví dụ: I was a good student.
Phủ địnhS + was/were not + N/adj Ví dụ: She wasn’t a beautiful girl.
Nghi vấnWas/were + S + N/adj Ví dụ: Was you a good cooker?

Công thức thì Quá khứ đơn đối với động từ thường

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + V(ed) + O Ví dụ: I used to study in Chu Van An High Shool
Phủ địnhS + did n’t + O Ví dụ: We didn’t go to the cinema.
Nghi vấnDid +S + Verb Ví dụ: Did you do homework?

Dấu hiệu nhận biết

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng thì Quá khứ đơn

  • Dùng thì Quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 
    (Ví dụ: She went to Hà Nội 3 years ago.)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
    (Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.))
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2
    (Ví dụ: When I was studying, my mom went home.).
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
    (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

Bài tập luyện thì Quá khứ đơn

  1. I _____ at home last weekend. (stay)
  2. Angela ______ to the cinema last night. (go)
  3. I and my friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)
  4. My vacation in Hue last summer ______ wonderful. (be)

Đáp án bài tập Quá khứ đơn

  1. Studied
  2. Went
  3. had
  4. was.

Xem thêm chi tiết về: Thì Quá khứ đơn (Simple Past) – Cách dùng, công thức, bài tập đáp án chi tiết

xem thêm các bài tập về thì QKD này nhé

4. Thì Quá khứ tiếp diễn (PAST CONTINUOUS)

thi qua khu tiep dien

Công thức thì Quá khứ tiếp diễn

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + was/were + V-ing + O Ví dụ: We were playing basketball at 9 o’clock yesterday.
Phủ địnhS + was/were not + V-ing + O Ví dụ: I wasn’t playing basketball at 9 o’clock yesterday.
Nghi vấnWas/Were + S+ V-ing + O? Ví dụ: Was he playing basketball at 9 o’clock yesterday.

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  • At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
    Ví dụ: I went home while she was watching the news on TV.

Cách dùng

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định. Hãy nhớ thời điểm xác định thì mới dùng thì này nhé.
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ, hành động diễn ra là thì quá khứ đơn.

Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.

Bài tập có đáp án

  1. Tom (walk)___________down the street when it began to rain.
  2. At this time last year, he (attend)__________an English course.
  3. We (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.
  4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.

Đáp án bài tập thì quá khứ tiếp diễn:

  1. Was walking
  2. Was attending
  3. Were standing
  4. Was riding

Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, thì này cũng không ứng dụng nhiều cho IELTS nhưng các bạn cũng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn đặc biệt trong các phần thi Listening hay Reading. 

Thì Quá khứ tiếp diễn – Công thức, Cách dùng, bài tập đáp án chi tiết (PAST CONTINUOUS)

Xem chi tiết thì QKTD và bài tập nhiều hơn nhé

5. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Present Perfect Tense tuhocielts

Công thức

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS+ have/has+ V3 Ví dụ: I have cooked for 2 hours.
Phủ địnhS+ have/has not + V3 Ví dụ: She hasn’t met her mother since April.
Nghi vấnHave/has + S + V3 Ví dụ: Have you arrived in American yet?

Dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành

Trong thì Hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.

Cách dùng

  • Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại
    Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.
  • Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc.
    Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.
  • Diễn tả sự kiện quan trọng trong đời.
    Ví dụ: It is a happy party that I have came in my life
  • Dùng để chỉ kết quả.
    Ví dụ: I have finished my homework.
  • Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.
    Ví dụ: Have you ever been to American?

Bài tập thì Hiện tại hoàn thành

Chia động từ trong ngoặc:

  1. They ______a new lamp. (buy)
  2. We ______our holiday yet. (not/ plan)
  3. He just ______ out for 2 hours (go)
  4. I ______ my plan (not/finish)
  5.  ______ you ______ this lesson yet? ( learn)

Viết lại câu:

  1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.
    1. => She hasn’t______
  2. He started working as a bank clerk 3 months ago.
    1. => He has______
  3. It is a long time since we last met.
    1. => We haven’t______

Đáp án bài tập Hiện tai hòan thành

Chia động từ:

  1. Have bought
  2. Haven’t planed
  3. Has gone
  4. Haven’t finished
  5. Have – learned

Viết lại câu:

  1. She hasn’t come back home for 4 years.
  2. He has worked as a bank clerk for 3 months.
  3. We haven’t met each other for a long time.

Xem thêm chi tiết về: Thì Hiện tại hoàn thành – Cách dùng bài tập có đáp án chi tiết (Present Perfect)

Xem nhiều hơn về bài tập nhé

6. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Công thức

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + have/has been + V-ing + O Ví dụ: I have been going to school
Phủ địnhS+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O Ví dụ: They haven’t been working together.
Nghi vấnHas/have+ S+ been+ V-ing + O Have you been traveling HCM City?

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành.
Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.

How long: bao lâu
Since + mốc thời gian. Ex: since 2000
For + khoảng thời gian Ex: for 3 years

Cách dùng

  • Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.

Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.

  • Thì HTHTTD nhấn mạnh vào quá trình còn thì HTHT thì nhấn mạnh vào kết quả, các bạn lưu ý nhé.

Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.

Bài tập thực hành Thì HTHTTD

  1. There is she? I (wait)______ for her since 5 o’clock!
  2. He (go) ______out since 5 a.m.
  3. How long you (study) ______ English? For 5 years
  4. Why are your hands so dirty? – I (repair)______ my bike

Đáp án Thì HTHTTD

  1. Have been waiting
  2. has been going
  3. have you been studying
  4. have been repairing

Trên đây là bài tập các thì tiếng Anh với thì hiện HTHTTD. Trong IELTS, thì này không thường được sử dụng nhưng các bạn cần chú ý ghi nhớ nhé.

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết (Present Perfect Continuous)

Xem thêm nhiều bài tập hơn và đáp án

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành

 Công thức thì Quá hoàn thành

Dạng câuCông thức 
Khẳng địnhS + had + Vpp
Phủ địnhS + had not + Vpp
Nghi vấnHad + S + Vpp?

Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.

Bạn có thể hình dung theo thứ tự là quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn – hiện tại đơn nhé.

Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:

  • Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
    Ví dụ: We had had lunch before went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.
  • Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
    Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.
  • Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.
    Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man.
  • Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3
    Ví dụ:  If we had been invited, we would have come to her party.

Dấu hiệu nhận biết Quá khứ hoàn thành

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.

Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, …
When, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Lưu ý sử dụng :

  • QKHT + before + QKD
  • After + QKHT, QKĐ.

Bài tập thực hành Quá khứ hoàn thành

  1. I (go) ______ home after I (finish) ______ their work.
  2. He said that he (already, see) ______ Dr. Rice.
  3. After taking a bath, she (go) ______ to bed.
  4. They told me they (not/eat) ______ such kind of food before.

Đáp án bài tập

  1. went – had finished
  2. had already seen
  3. went
  4. hadn’t eaten

Vì theo cách sử dụng các Thì trong tiếng Anh, hai thì Quá khứ tiếp diễn và Quá khứ hoàn thành có những điểm cần lưu ý kỹ hơn, đặc biệt là ứng dụng trong IELTS, các bạn hãy click link này để học và luyện tập thêm nhé:

Thì Quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Past Perfect)

Xem chi tiết và nhiều bài tập hơn về thì QKHT nhé

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense 
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense 

 Công thức Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + had been + V-ing Ví dụ: I had been studying IELTS for 1 year and prepared for a test.
Phủ địnhS +had not been + V-ing Ví dụ: I hadn’t been studying hard until I got a really bad score on the test yesterday. 
Nghi vấnHad been + S + V-ing? Ví dụ: Had been you watching TV before I went home?

Cách dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.
    Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.
  •  Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
    Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problems before he gave a solutions.
  •  Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục.
    Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.
  •  Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
    Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at 9.pm last night.
  •  Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
    Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên
    Ví dụ: If we had been preparing better, we would have been get a good point.

Dấu hiệu nhận biết QKHTTD

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

 Bài tập thực hành QKHTTD

  1. It was very noisy next door. Our neighbours ….(have) a party.
  2. Tam and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
  3. Tim was sitting on the ground. He was out of breath. He … (run)
  4. When Phuong arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

Đáp án bài tập thực hành

  1. were having
  2. was walking
  3. had been running
  4. were eating

Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, quá khứ hoàn thành có những điểm lưu ý như trên, bạn hãy chú ý nhé.

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn- Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Pass Perfect Continuous)

nhiều bài tập và nội dung chi tiết hơn

9. Tương lai đơn (Simple Future)

Công thức thì Tương lai đơn

Lưu ý: will not = won’t

Với động từ thường

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + will + verb Ví dụ: I will clean my room.
Phủ định S + will not + verb Ví dụ: He will not go to school with her.
Nghi vấnWill + S + verb? Ví dụ: Will you read this book?

Với động từ tobe

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + will + be + N/adj Ví dụ: He will be a good husband.
Phủ địnhS + will not + be + N/adj Ví dụ: I will not be angry if you can do it.
Nghi vấnWill + S + be Ví dụ: Will you be home tonight?
 Thì tương lai đơn – Simple future tense
Thì tương lai đơn – Simple future tense

 Cách dùng Tương lai đơn

  • Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
    Ví dụ: I will go home in 2 days.
  • Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
    Ví dụ: Will you go home with me tonight?
  • Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.
    Ví dụ: I will do my homework tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết Tương lai đơn

Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…

Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:

  • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
  • perhaps: có lẽ
  • probably: có lẽ
  • Promise: hứa

Bài tập thì Tương lai đơn

  • I/ hope/ that/ you/ come/ my house/ tomorrow.

________________________

  • He/ finish/ his poem/ 5 days.

________________________

  • If/ he/ not/ study/ hard/,/ he/ not/ pass/ final/ exam.

________________________

  •  You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

______________________________

  • You/ please/ close/ door?

______________________________

Đáp án thì Tương lai đơn

  • I hope that you will come my house tomorrow
  • He will finish his poem in 5 days.
  • If he does n’t study hard, he won’t pas final exam.
  • You look tired, so I will bring you something to eat.
  • Will you please close the door?

Thì Tương lai đơn – Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết (Simple Future)

Xem thêm bài tập thì tương lai đơn có đáp án

10. Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Công thức thì Tương lai tiếp diễn

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + will + be + Ving I will be going home at 9.am tomorrow.
Phủ địnhS + will not + Ving I will not be going home at 9.am tomorrow.
Nghi vấnWill + S + be + V-ing? Will you be going home at 9.am tomorrow?
Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense
Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Cách dùng thì Tương lai tiếp diễn

Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Bài tập thực hành thì TLTD

  1. At this time tomorrow, I______ (go) shopping in Singapore.
  2. I ______(send) in my application tomorrow
  3. ___you___ (wait) for her when her plane arrives tonight?

Đáp án bài tập thực hành TLTD

  1. Will be going
  2. Will be sending
  3. Will you be waiting for.

Thì tương lai tiếp diễn – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Continuous)

Chi tiết công thức bài tập có đáp án nhiều hơn

11. Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Công thức thì Tương lai hoàn thành

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + will + have + Vpp I will have watched my favourite film at the end of this month
Phủ định S + will + not + have + Vpp She will not have finished this project tomorrow
Nghi vấnWill + S + have + Vpp? Will you have finished this plan at the end of this week?

Cách dùng thì Tương lai hoàn thành

Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Là những cụm từ:

  • by + thời gian trong tương lai
  • by the end of + thời gian trong tương lai
  • by the time …
  • before + thời gian trong tương lai

Ví dụ: Will you have come back before theo Partty

Bài tập thì Tương lai hoàn thành

  1. By the end of this month I______ (take) an English course
  2. She______(finish) writing the report before 8 o’clock
  3. The film ______(start) by the time we get to the cinema.

Đáp án bài tập Tương lai hoàn thành

  1. will have taken
  2. will have finished
  3. will (already) have started

Thì tương lai hoàn thành- Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Perfect)

Xem nhiều bài tập có đáp án chi tiết hơn để hiểu rõ

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dạng câuCông thức – ví dụ
Khẳng địnhS + will + have + been +V-ingVí dụ: I will have been studying for 4 years by next month.
Phủ địnhS + will not/ won’t + have + been + V-ingVí dụ: He won’t have been studying at 9 p.m tomorrow.
Nghi vấnWill + S + have + been + V-ing?Ví dụ: Will you have been walking around Viet Nam at the next month?
công thức thì TLHTTD

Cách dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month

  • Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: He will has been travelling by bus by the time he work at this company.

Dấu hiệu nhận biết thì TLHTTD

TLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:

  • By…for (+ khoảng thời gian)
  • By then
  • By the time

Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…

Từ cấu trúc các thì trong tiếng Anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.

Ví dụ: She won’t get a promotion until you will have been working here as long as him – Không đúng.

Bạn cần viết là:

She won’t get a promotion until you have been working here as long as him. (Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như anh ấy.)

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  • state: be, mean, suit, cost, fit,
  • possession: belong, have
  • senses: smell, taste, feel, hear, see, touch
  • feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: I will have been liking him for 3 years – không đúng

Bạn viết là: I will have liked him for 3 years.

Nếu có dự định trước thì bạn có thể dùng be going to thay thế cho will nhé.

 Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.

  • I will have been writing my esay for one day by the time . -> My esay have been being written by me for one day by the time the final exam is came.

Bài tập thì TLHTTD

  1. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.
  2. They ( talk)______with each other for an hour by the time I get home.
  3. My mother (cook)______dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house

Đáp án bài tập

  1. Will have been writing
  2. Will have been talking 
  3. Will have been cooking 

 Trên đây là tổng hợp công thức, dấu hiệu, cách sử dụng các thì trong tiếng Anh. Các bạn cần nắm vững kiến thức này để bắt đầu xây nền tảng ngữ pháp tốt nhất.

Bảng tóm tắt các thì tiếng anh
Bảng tóm tắt các thì tiếng Anh

Đáp án bài tập:

  1. has never flown
  2. are – read
  3. came – had left
  4. arrive – will be waiting
  5. visited – was
  6. is washing – has just repaired
  7. will have been – comes
  8. arrive – will probably be raining
  9. has changed – came
  10. found – had just left

Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Đáp án Bài tập và cách dùng (Future Perfect Continuous)

Xem nhiều bài chi tiết hơn

Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh trên giúp các bạn hệ thống lại kiến thức và bài tập tốt nhất.

Chúc các bạn học tập thật tốt các thì trong tiếng Anh và ôn luyện thi tiếng Anh tốt nhé.

www.tuhocielts.vn

2 Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.