Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng & bài tập có đáp án

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Liên từ trong tiếng Anh dùng để nối hai phần trong cùng một câu, hai thành phần này có thể là danh từ, tính từ, trạng từ hoặc cũng có thể là 2 mệnh đề. Hãy cùng tuhocielts.vn khám phá cách dùng, bài tập về các liên từ thường dùng trong tiếng Anh để hiểu hơn về cấu trúc ngữ pháp này nhé.

Xem thêm:

Liên từ trong tiếng Anh
Liên từ trong tiếng Anh

1. Cách dùng các liên từ trong tiếng Anh

Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu.

Ví dụ:

Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.

Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless.

1.1. Các loại liên từ trong tiếng Anh

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so…that

1.2. Hai cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo cấu tạo

Liên từ đẳng lập

Cách dùng liên từ đẳng lập trong tiếng Anh: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.

Vị trí: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết

Các liên từ đẳng lập thường gặp trong tiếng Anh: and, but, or, nor, for, yet, so

Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau. Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập

  • I like and .
  • , but .

Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết. Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ

  • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

  • She is kind so she helps people.

Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

  • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
  • He drinks beer, whisky, wine and rum.

Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

Ví dụ:

– Jack and Jill went up the hill.

– The water was warm, but I didn’t go swimming.

Liên từ phụ thuộc

Cách dùng liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Phần lớn liên từ trong tiếng Anh đều là liên từ phụ thuộc.

Vị trí: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

Các liên từ phụ thuộc thường dùng trong tiếng Anh: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo chức năng

2.1. Liên từ diễn tả thời gian

Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

  • While: she was eating while her husband was fixing his car
  • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
  • Since: he has served this company since he graduated
  • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
  • After: After he returned to the office, he got a private phone call
  • As soon as: As soon as I come home, please let her know

2.2. Liên từ diễn tả lý do

Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

  • Because: Because it was submitted late, the report was returned
  • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
  • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers

2.3. Liên từ diễn tả sự nhượng bộ

 Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

 Liên từ diễn tả điều kiện

  • If/once: If you want to see him, call me any time
  • Unless: Unless he calls, I will leave right away
  • As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
  • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

 Liên từ diễn tả mục đích

She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

 Liên từ diễn tả sự đối lập

While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

3. Bài tập về liên từ

bài tập liên từ
bài tập liên từ

Xem thêm:

3.1. Bài tập 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống sau

1. He got wet_______ he forgot his umbrella.

A. because of B. because C. but D. and

2. He stops working _______ heavy raining.

A. in spite of B. although C. despite D. because of

3. They have a lot of difficulties in their life _______ their poverty.

A. in spite of B. although C. because D. because of

4. Tom wakes his parents up_______ playing the guitar very softly.

A. because B. in spite of C. because of D. although

5. Nobody could hear her_______ she spoke too quietly.

A. although B. because C. because of D. in spite of

6. We decided to leave early _______the party was boring.

A. although B. despite C. because D. because of

7. Many people believe him__________ he often tells a lie.

A. because B. in spite of C. although D. because of

8. _______she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.

A. In spite of B. Because C. Because of D. Although

9. _______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.

A. Although B. In spite of C. Because of D. Because

10. ______her poorness, she feels happy.

A. Although B. Because C. If D. In spite of

Đáp án bài 1

  1. B
  2. D
  3. D
  4. B
  5. B
  6. C
  7. C
  8. D
  9. C
  10.  D

3.2. Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai ở mỗi câu sau

  1. Because of feeling very tired, John couldn’t sleep.
  2. Though Tom was ill, he couldn’t take part in his little sister’s birthday party.
  3. Before she was washing the dishes, her parents came home.
  4. Bring an umbrella with you although it rains, my mom told me.
  5. I had to wait for him in front of his house because of 9 p.m.
  6. That was the reason when they didn’t want to come back to their hometown.
  7. I am sure they are going to succeed so their difficulties.

Đáp án bài 2

  1. Because of => In spite of
  2. Though => Because
  3. Before => While
  4. Although => in case
  5. Because of => until
  6. When => why
  7. So => despite/ in spite of

Qua bài viết về liên từ trong tiếng Anh, hi vọng bạn có thể biết được các liên từ thường dùng trong tiếng Anh, biết cách dùng và cách phân biệt để áp dụng vào trong bài tập cũng như thêm một phần kiến thức cho bạn.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.