Trong văn nói hay văn viết, chúng ta đều cần những tính từ để mô tả trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc. Trong tiếng Anh cũng vậy, để giao tiếp trôi chảy và viết văn thành thạo, bạn phải có vốn từ vựng phong phú tại nhiều ngành nghề khác nhau. Có rất nhiều từ vựng tiếng Anh về tính cách của con người mà chúng ta có thể dùng khi trình làng hay đánh giá về một người khác. Để biết cụ thể hơn, hãy cùng Tự học Ielts tìm hiểu kho từ vựng này nhé !
1. Từ vựng tiếng Anh mô tả tính cách tích cực
Một vấn đề cứ có hai mặt: tích cực và tiêu cực. Con người cũng vậy, không người nào hoàn hảo, trọn vẹn tuyệt đối, cũng không người nào có tính cách, phẩm chất giống người nào bởi mỗi con người được sinh ra đã là một cá thể và cái tôi riêng biệt. Mỗi người dù có mang dưới mình cùng mẫu máu với người nào khác nhưng phong cách của họ chẳng thể trộn lẫn và cũng không là bản sao của người khác. Những con người có phẩm chất tốt đẹp cứ được ca ngợi và là tấm gương cho người khác noi theo.
Vậy bạn có biết cách diễn đạt tính cách tích cực của mình dưới tiếng Anh? Nếu chưa thì cùng theo dõi các từ vựng chỉ tính cách có phiên âm ngay trong đây.
charming /’t∫ɑ:miη/: xinh đẹp, duyên dáng
generous /’dʒenərəs/: rộng lượng
good /gʊd/: tốt, giỏi
gentle /’dʒentl/: hiền lành
friendly /’frendli/: gần gũi
- discreet /dis’kri:t/: cẩn trọng, kín đáo
- efficient /i’fi∫ənt/: có năng lực
- diligent /’dilidʒənt/: siêng năng
- courteous /’kə:tjəs/: lịch sự
- conscientious /,kɔn∫i’en∫əs/: chu đáo
- creative /kri:’eitiv/: sáng tạo
- clever /’klevə/: khéo léo
- courageous /kə’reidʒəs/: dũng cảm
- hospitable /’hɔspitəbl/: hiếu khách
- humble /’hʌmbl/: khiêm tốn
- cautious /’kɔ:∫əs/: cẩn trọng
- honest /’ɔnist/: thật thà, lương thiện
- intelligent /in’telidʒənt/: thông minh
- punctual /’pʌηkt∫uəl/: đúng giờ
- responsible /ri’spɔnsəbl/: có nghĩa vụ
- humorous /’hju:mərəs/: hài hước
- willing /’wiliη/: có thiện ý, sẵn lòng
- nice /nais/: xinh đẹp, dễ thương
Ví dụ cách sử dụng từ vựng về tính cách dưới Tiếng anh:
Ms. Sarah is a clever person in solving problem. (Cô Sarah là người khéo léo khắc phục vấn đề)
Bây giờ thì bạn đã có thể sử dụng các tính từ mô tả tính cách để nói về tính cách của bản thân hoặc các người xung quanh rồi. Hy vọng các từ vựng tiếng Anh về tính cách tích cực của con người có thể giúp ích cho bạn để ngợi ca các phẩm chất tốt đẹp.
Xem thêm:
2. Từ vựng tiếng Anh mô tả tính cách tiêu cực
Bên cạnh mặt tích cực là các điều còn khó khăn, bên cạnh các con người có phẩm chất tuyệt vời lại là có các người xấu tính, thực chất không tốt đẹp. Để mô tả các con người như thế, chúng ta có thể dùng các từ vựng tiếng Anh về tính cách có phiên âm trong đây.
- greedy /’gri:di/: tham lam
- freakish /’fri:ki∫/: đồng bóng
- egoistical /,egou’istikəl/: ích kỷ
- dishonest /dis’ɔnist/: không trung thực
- fawning /’fɔ:niη/: xu nịnh, bợ đỡ
- discourteous /dis’kə:tjəs/: bất lịch sự
- crotchety /’krɔt∫iti/: cộc cằn
- cowardly /’kauədli/: hèn nhát
- deceptive /di’septiv/: dối trá, lừa lọc
- bossy /’bɔsi/: hống hách, hách dịch
- contemptible /kən’temptəbl/: đáng khinh
- blackguardly /’blægɑ:dli/: đê tiện
- crafty /’krɑ:fti/: láu cá, xảo quyệt
- badly-behaved /’bædli bɪˈheɪvd/: thô lỗ
- conceited /kən’si:tid/: kiêu ngạo
- brash /bræ∫/: hỗn láo
- ignoble /ig’noubl/: đê tiện
- bad-tempered /’bæd’tempəd/: xấu tính
- mean /mi:n/: bủn xỉn
- stubborn /’stʌbən/: bướng bỉnh
- artful /’ɑ:tful/: xảo quyệt
- mad /mæd/: điên, khùng
- silly /’sili/: ngớ ngẩn
- tricky /’triki/: gian xảo
- selfish /’selfi∫/: ích kỷ
Ví dụ cách sử dụng từ vựng về tính cách dưới Tiếng anh:
I don’t want to make friend with her because she is selfish. (Tôi không muốn kết bạn với cô ta vì cô ta quá ích kỷ)
Xem thêm!
3. Hội thoại loại dùng những từ vựng tiếng Anh về tính cách
Bạn có thể bắt gặp hoặc tạo ra các cuộc hội thoại tại bất luôn đâu vì chỉ cần 2 người đã tạo thành một cuộc trò chuyện. Tham khảo đoạn hội thoại tiếng Anh trong đây để biết thêm về cách dùng từ vựng tiếng Anh về tính cách.
- She gets very bad-tempered when she’s tired.
Cô ấy rất nóng tính khi cô ấy mệt. - He is a boring man.
Anh ta là một người nhàm chán. - I’m so exciting.
Tôi là người rất sôi động - My sister is a warm and friendly person.
Chị của tôi là một người ấm áp và thân thiện. - My father is very generous.
Cha của tôi rất hào phóng. - She is ugly but hard-working.
Cô ấy xấu xí nhưng chăm chỉ. - She is beautiful and kind.
Cô ấy đẹp và tốt bụng. - He is intelligent but very lazy.
Cậu ta thông minh nhưng rất lười. - You’re stingy!
Bạn đúng là đồ keo kiệt!
Trên đây là một đoạn hội thoại dòng dùng từ vựng chỉ tính cách con người. Đến với English Town, bạn sẽ thường xuyên được trải nghiệm một số cuộc giao tiếp chân thực như thế!
4. Tài liệu tổng hợp cụ thể từ vựng tiếng anh về tính cách
Các nhà khoa học đã khẳng định rằng: Tiềm năng não bộ con người là vô hạn, dung lượng của chúng lên đến 100.000 Gigabyte, tương đương với hơn 1 triệu mẫu iPhone XS. Vậy nhưng tại sao chỉ chục từ vựng thôi, não bộ lại chẳng thể cất nổi. Thực tế đã chứng minh bởi lẽ danh sách một số từ vựng đơn lẻ không hề là nguyên liệu để não bộ bỏ giữ, ghi nhớ. “Hack não” để học tiếng Anh hiệu quả, mau chóng với 3 phương pháp quan trọng sau đây:
Chỉ khi bạn là thiên tài, bạn mới có thể nhớ toàn bộ một số từ bạn từng đọc. Do đó, đừng ép bản thân làm một số điều mình chẳng thể, quá sức với mình mà thay vào đó biến một số từ mới đó trở thành quen thuộc, tự nhiên mà bạn không cần quyết tâm nhồi nhét để nhớ. Hãy thu thập một số từ mới về chủ đề bạn đam mê, nhóm thành một cụm, viết thành câu và vận dụng nó hàng ngày.
- Giữ vững chỉ tiêu học:
Nếu chỉ tiêu bạn đủ lớn, đủ cảm hứng và yêu thích, bạn sẽ có thể làm được bất luôn điều gì. Tiếng Anh cũng vậy, hãy đặt mục tiêu: Tôi học tiếng Anh để làm gì, học dưới bao lâu để có kế hoạch, lộ trình nỗ lực thực hiện chúng.
- Học từ gắn với cảm xúc:
Chanh chua, vải ngọt – Bài học vỡ lòng khi còn ít sẽ có tác dụng đến bây giờ. Vận dụng quy tắc đó, bạn sẽ nhớ được nhận diện từ vựng thông qua màu sắc, hình dáng, kích thước, mùi vị đi kèm chúng. Nếu tạo được sự kết hợp đó, não bộ sẽ cứ ghi nhớ tốt hơn rất nhiều đấy. Chúc bạn thành công!
Bình luận